Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch X chứa các muối và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được 31,2 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra, biết kim loại phản ứng với H2SO4 loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp và khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c Mang nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp oxit.
1:Khí nào thu được khi cho hỗn hợp co,co2,cls,đi qua dung dịch NaOh.Viết phương trình phản ứng xảy ra
2:cho 60,6g Mno2 tác dụng dung dịch HCL đặc dư
a,cho tác dụng viết phương trình phản ứng
b,tính Hcl thu được ở DKTC
c,tính khối lượng dung dịch Hcl 36,5 % đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 đktc, biết kim loại phản ứng với Hcl loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Hcl đã phản ứng.
c. Thêm dung dịch NaOH vào X đến khi khối lượng kết tủa cực đại. Lọc kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định số mol NaOH đã phản ứng và tính m.
3. Cho a gam CaCO3 tác dụng với axit HCl 2M. Thì thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. a. tính giá trị a b. tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng. c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Bài tập về kim loại kiềm và nhôm tác dụng với H2O
Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na,K và Al thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí H2(đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu dược m gam chất rắn.
Giá trị của m là bao nhiêu?
Hòa tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH,Ca(OH)2 vào nước thu được ddA. Trung hòa 50g dd A cần vừa đủ 40 gam dd HCL 3.65% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muốn khan. Tính giá trị của a
Để 200g trung hòa dung dịch X chứa 15,2g hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75g hỗn hợp muối.
a, Tính V
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
c, Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml
hòa tan hoàn toàn 5,94g Al vào dung dịch NaOH dư được khí thứ nhất. Cho 1.896g KMnO4 tác dụng với HCl dư được khí thứ hai. Nhiệt phân hoàn toàn12.25g KClO3 được khí thứ ba. Cho toàn bộ các khí ở trên vào một bình kín rồi đốn cháy để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết trong nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra và tính nồng độ % của E.
100 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2 SO4 0,4 m và mgso4 0,8 m thu được M1 gam kết tủa và dung dịch X nung kết tủa đến khi khối lượng không thay đổi thì được m2 gam chất rắn tính m1 m2 nồng độ mol chất có trong X