Cho m (g) bột sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng .Sau một thời gian ,bột sắt tan hoàn toàn người ta thu được muối sắt (III) sunfat và thể tích khí hiđro thoát ra(ở đktc) . a/Viết PTHH .b/Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng .c/Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên ,người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí Hiđro .
Fe+H2SO4-->FeSO4+H2
theo PTHH=> nH2SO4=nFE=0,2mol
=>mFe=0,2.56=11,2gam
c) Fe2O3 + 3H2---> 2Fe +3 H2O
nFe=0,2 mol.Theo PTHH=> nFe2O3=0,1mol
=> KL Fe2O3 cần dùng là 0,1.160=16gam
Ta có: nH2SO4=0,2 (mol) (theo đầu bài)
PT:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1...........1.............1............1 (mol)
0,2 <- 0,2 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
b) mFe=n.M=0,2.56=11,2(gam)
c) PT:
Fe2O3 + 3H2 -t0-> 2Fe + 3H2O
1................3..............2..............3 (mol)
0,1 <- 0,3 <- 0,2 -> 0,3 (mol)
=> mFe2O3=n.M=0,1.160=16(g)
Vậy khối lượng Fe2O3 cần dùng là 16 gam
a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
b) Ta có: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c) PTHH: Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(n_{Fe\left(2\right)}=n_{Fe\left(1\right)}=0,2\left(mol\right)\\ =>n_{Fe_2O_3\left(2\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ =>m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)