Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X chứa 4 ancol no , đơn chức , mạch hở cần dùng vừa đủ 1,035 mol O2 thu được CO2 và H2O . Mặt khác , cho toàn bộ ancol trên bình đựng K dư thì khối lượng bình tăng 55,64a gam . Giá trị của a là ?
Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 21,3 gam. T là
Hỗn hợp M gồm ba ancol đơn chức X, Y, Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol M thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol X bằng 5/3 tổng số mol hai ancol Y và Z. Tổng khối lượng của Y và Z trong M là
Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức , mạch hở . Đun nóng m gam X ở \(140^{\cdot}C\) có H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,88 gam ete . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng vừa đủ 0,495 mol O2 . Giá trị của m là ?
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Cho hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức , mạch hở . Cho m gam X vào bình đựng Na dư thấy bình tăng (m-0,18) gam . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,49 mol H2 . Mặt khác , lượng X trên có thể tác dụng tối da 0,14 mol Br2 .Nếu điều chế ete từ lượng ancol trên thì lượng ete thu được tối đa là
Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, thu được 21,12 gam CO2 và 14,04 gam H2O. Phần trăm số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol 1 ancol no đơn chất mạch hở thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc)
a, Tìm CTPT của ancol?
b, Viết CTCT và gọi tên?
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là