Bài 1: Cho m gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 1,456 lit h2 ở đktc.
Cùng cho m gam hốn hợp nói trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 1,008 lit H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp Al,Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 14,56 lit H2 ở dktc. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NạOH dư, thu được 11,6g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
Bài 3: Cho 10,5gam hỗn hợp X gồm có Al, K tác dụng với nước dư thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Lúc đầu không có kết tủa, khi thêm đucọ 100ml thì bắt đầu có kết tủa. Tính khối lượng mỗi khim loại trong X?
Bài 4: Cho 19 3g hỗn hợp al cu mg tác dụng với HCl dư, thu được 14,56l H2 ở đktc. Lọc lấy nước lọc cho tác dụng với dd NaOH sư. Thu lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, cân được 8gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giúp mk với <3
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
Cho 13,25g hỗn hợp gồm Na và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 9,52l H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 43,88g hỗn hợp Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88l H2 (đktc) và 20,48g kim loại không tan
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 8: Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong Y.
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Cu hòa tan hoàn toàn vào 0,3 lít dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng hỗn hợp 2 kim loại.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng.
2. Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc)
Phần 2: Cho vào 146 gam dd HCl 20% thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (ddktc)
a. Tính m?
b. Tính nồng độ % các chất trong Y?
c. Tính V Cl2 (dktc) để phản ứng hết với hỗn hợp X?
Câu 1:Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dd: MgCl2, BaCl2, H2SO4, và K2CO3
Câu 2:Cho 20,4 gam hỗn hợp X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08lít H2 (đktc). Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ 6,16 lít Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4gam X
Câu 3:Hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al
1. Hòa tan A vào nước dư:
a) Xác định tỉ lệ số mol \(\dfrac{n_{Na}}{n_{Al}}\) để hỗn hợp A tan hết
b) Nếu khối lượng A là 16,9 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 12,32lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong A
2. Cho 16,9 gam hỗn hợp như trên vào 2lít dd HCl 0,75M, phản ứng xong thu được dd X. Cho 2lít dd KOH vào X kết thúc phản ứng thì thu được 7,8gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dd KOH đã dùng
hỗn hợp Q nặng 16.6g gồm Mg,oxit của kim loại A hóa trị III và oxit của kim loại B có hóa trị II được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO nung nóng thu được 3.6 g nước. Làm bay hơi hết nước của dd Y thu được 24.2 g hỗn hợp muối khan.Đem điện phân 1/2 Dd Y đến kim loại B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0.71 g khí Cl2
a) Xác định 2 kim loại A,B biết B không tan được trong dd HCl, khối lượng mol của B lớn hơn 2 lần khối lượng mol của A
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong Q
c) Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ