1) Cho 1,03g muối Natri halogen (NaX) tác dụng hết với dd AgNO3 dư thì thu được một kết tủa. Kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08g Ag. Xác định X.
2) Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaYl (X,Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với AgNO3 dư thu được 4,75g kết tủa. Xác định X và Y.
3) Cho dd chứa 6,03g hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X,Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dd AgNO3 (dư), thu được 8,61g kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?
4) Cho 13,44 lít khí Clo (đktc) đi qua 2,5 lít dd KOH ở 100°C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25g KCl. Dung dich KOH trên có nồng độ là ?
5) Cho 25g nước Clo vào một dd có chứa 2,5g KBr thấy dd chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm nếu cô cạn dd thì còn lại 1,61g chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%. Vậy nồng đọ % của nước Clo là bao nhiêu ?
6) Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với 16,98g hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp B là bao nhiêu ?
(Trình bày theo dạng tự luận. Các bạn cố gắng giúp mình nhé! Mình đang cần gấp)
1) Cho 8,7 g MnO2 tác dụng với dd axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là bao nhiêu?
2) Cho một lượng dư KMnO4 vào 25ml dd HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol của dd HCl đã dùng là ?
3) Cho 44,5 g hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dd HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam ?
4) Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8ml dd HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là ?
5) Cho hấp thụ hết 2,24 lít khí Cl2 (đktc) trong 210g dd NaOH 4% (d=1,05g/ml). Tính nồng đọ mol của các chất thu được sau phản ứng biết rằng phản ứng giữa Cl2 và NaOH hoàn toàn. Thể tích dd được xem như không thay đổi.
6) 25,6g một hỗn hợp X gồm 2 halogen A2, B2 (thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng TH) tác dụng hết với Ag cho ra hỗn hơpn 2 muối có khối lượng là 133,6g. Xác định A,B và khối lượng A2, B2 chứa trong hỗn hợp X.
7) Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí Clo vừa đủ đi qua rồi cok cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại nặng 58,5g. %m hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng bao nhiêu ?
(Trình bày theo dạng tự luận ạk)
Giúp mình với !!!
1. Cho 0.56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư.Sau phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc
a) viết pt phản ứng
b) tính thành phần phần trăm của từng kim loại trong hh ban đầu.
2. Để hòa tan hoàn toàn hh gồm Zn và ZnO người ta phải dùng vừa hết 600ml dd HCl 1M và thu được 0.2 mol khí H2
a) viết pthh của phản ứng xảy ra
b) xđ khối lượng của Zn và ZnO trong hh ban đầu.
3. Cho 26.6g hh KCl và NaCl td với dd AgNO3 dư thu đc 57.4g kết tủa .% khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu lần lượt là ?
ra và xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(Biết các phản ứng xảy ra như sau:
Fe + HNO ------> Fe(NO ) + NO + H O
Cu + HNO _-------> Cu(NO ) + NO + H O )
Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dd X. Cho dd X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Tìm khối lượng chất rắn Y.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dd brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Tính thể tíchkhí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y.
Cho hỗn hợp Mg và ZnS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch Cu(No3)2 dư thu được 19,2 gam kết tủa. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: Hòa tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu và Mg vào 600 gam dung dịch HCl 7,3%
(dư) thu được 11,2 lit khí A, dung dịch B và chất rắn không tan C có khối lượng 19,2
gam.
• Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
• Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B ?
• Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa
Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ.
Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24
lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).
- Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lit khí SO 2 ở đktc.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b. Xác định thể tích khí SO 2 thu được.
c. Dẫn lượng SO 2 trên vào 34,2 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng 500 gam dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát
ra 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 1,5M đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng axit H 2 SO 4 98% đặc, nóng vừa đủ thấy
thoát ra 7,84 khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối sunfat có trong dung dịch A.
c. Tính khối lượng quặng pirit (chứa 90% FeS 2 ) để điều chế lượng axit H 2 SO 4 98% đặc trên. Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 80%
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với 29.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần để hòa tan X.
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu hòa tan hết lượng kim loại M trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít SO 2 (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với
dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác
dụng với H 2 SO 4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Dành cho ban A, B Hòa tan hết 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được
0,14 mol SO 2 ; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat.
- Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp?
- Tinh số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng
Câu 10: Dành cho ban A, B Hòa tan 30,16 gam một oxit kim loại vào H 2 SO 4 đặc nóng được 1,456 lít SO 2 ở
đktc và 78 gam muối sunfat hóa trị III.
1/ Tìm oxit đã cho?
2/ Cho 30,16 gam oxit trên vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Thêm 7,68 gam Cu vào dung dịch sau phản
ứng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?