Một hỗn hợp rắn chứa 0,1 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3. Người ta dùng khí CO để khử hoàn toàn hỗn hợp trên ở nhiệt độ phù hợp. Thể tích khí CO (đktc) cần cho thí nghiệm trên là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,24 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 19( vận dụng). Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Cho 2,24 lít khí SO 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với 700ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ 0,2mol/lít. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít của chất sau phản ứng
Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau :
a) Dần 16 lít hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
b) Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dich chứa Ba(OH)2 0,1 M và KOH 0,2 M thu được 5,91 gam kết tủa. Tính V.
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 5 gam.
B. 10 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
Dẫn 1,68 lít Khí CO2 qua 3,7 gam Dung dịch CaOH2 Xác định khối lượng muối thu được
Cho 5.6 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch KOH aM. Tính nồng độ mol/lít
của chất trong dung dịch sau phản ứng trong các trường hợp:
A. a=3
B. a=2,5
C. a=5
D. a=6
E. a=1
cho 4,48 lít CO2 td vừa đủ với 22,4g KOH
sau phản ứng thu được bao nhiu gam muối khan