Câu 1 :Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư ta thu được 5,6 lít khí H2 .
hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại và nồng độ % của dung dịch axit biết rằng dùng dư 10% so với lượng phải ứng
Câu 2:Cho một luồng CO dư đi qua 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 , CuO ở nhiệt độ cao , ta thu được 17.6g hỗn hợp gồm 2 kim loại và V lít khí CO2 .
a) xác định khối lượng của mỗi oxit
b) Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m(g) kết tủa . tính m
mọi người giúp mình được không ạ T-T
Cho hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO có số mol bằng nhau.Lấy m1 gam A cho vào ống sứ, đun nóng rồi cho từ từ khí CO đi qua. Lấy khí CO2 ra khỏi ống cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu đc m2 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 19,2 gam. Cho kết tủa này tan hết vào dung dịch HNO3, đun nóng thì có 2,24 lít khí NO (duy nhất) thoát ra.
Tính m1,m2 và số mol HNO3 cần dùng?
cho luồng khí Co đi qua ống đựng bột Cuo nóng thì thu được khí B và chất răn D. Cho B hấp thụ hoàn toàn trong dd Ba(oh)2 dư tạo thành 39,4g kết tủa trắng. Hòa tan hết D cần dùng 98g đ H2SO4 60% đun nóng. Tính phần trăm khối lượng CuO bị khử
hỗn hợp x gồm o2,co2,co có tỉ khối so voi h2 là 16. Cho 2,24l x lội từ từ qua dd nước vôi trong thu được 2g kết tủa. tính % thể tích mỗi khí thu được trong hỗn hợp x
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong 425 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z
a/ CM dung dịch Y vẫn có axit dư
b/ Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng m(g) CuO nung nóng thì thấy khối lượng chất rắn thu được là (m-5,6) gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu!!!
3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375
gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? (Biết thể tích các
khí đo ở đktc).
![]()
![]()
Chia 35,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 làm 2 phần : -Phần 1: Nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua thì thu được rắn X, hòa tan hoàn toàn rắn X vào dung dịch NaOH dư thấy còn lại 1,6 gam rắn không tan. -Phần 2: Hòa tan hoàn toàn vào V (lít) dung dịch HCl 2M vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được 66,9 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và xác định giá trị của V.
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.