2H2+O2--->2H2O
n O2=0,8/32=0,025(mol)
n H2=0,8/2=0,4(mol)
Do 0,025/1<0,4/2
--> H2 dư
n H2O=2n O2=0,05(mol)
m H2O=0,05.18=9(g)
2H2+O2--->2H2O
n O2=0,8/32=0,025(mol)
n H2=0,8/2=0,4(mol)
Do 0,025/1<0,4/2
--> H2 dư
n H2O=2n O2=0,05(mol)
m H2O=0,05.18=9(g)
Đốt cháy 10,1gam hỗn hợp X(Mg và Zn) trong bình chứa O2 sau một thời gian thu được 12,5gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư H2SO4 loãng thu được dung dịch z và 2,24 lít khí H2. Tính phần trăm khối lượng Zn trong X?
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Hấp thu hết lượng S02 trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,8M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A
Mọi người giúp em lời giải chi tiết vs ạ '< em cảm ơn:3
Hỗn hợp X gồm hai khí O2 và Cl2 có tỷ khối so với không khí bằng 2.
a) Tính số mol O2 và Cl2 có trong 6,72 lít X (ở đktc).
b) Cho 6,72 lít hỗn hợp X nói trên phản ứng vừa đủ với m gam Mg. Tính khối lượng Mg
đã phản ứng.
Cho hh X gồm O2 và O3. Sau một thời gian O3 phân hủy hết thu được khí duy nhất có thể tích tăng 5%. Tính tỉ khối của X với H2
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỷ khối so với H2 bằng 20. Oxi hoá hết m gam Al cần V lít khí A(đktc). Tính giá trị của V( giúp em với ạ) .Câu 32
Để đốt cháy hoàn toàn 14,58 gam hỗn hợp gồm bột Mg và Zn cần vừa đủ 4,8 gam khí O2. Tính % khối lượng mỗi kim loại:
Để đốt cháy hết 6,84 gam hỗn hợp Al và Mg cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 12,12 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại
a) Tính V
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp T gồm O2 và O3 trong đó % khối lượng của O2 trong T bằng 50%. Tỉ khối của T so với He là:
Để đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần 6,72 lít O2 (đktc). Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% cần dùng để
hòa tan hỗn hợp trên.