CuO + CO ---> Cu + CO2
Số mol của 15,6 g Cu là :
\(\frac{15,6}{64}\)=\(\frac{39}{160}\)
Khối lượng Cu:
\(\frac{39}{160}\).80=19,5(g)
Khối lượng hỗn hợp A là
19,5 + 19,5.(100%-75%)=24,375(g)
* Không biết đúng hay sai nữa :)) Sai thì thông cảm *
CuO + CO ---> Cu + CO2
Số mol của 15,6 g Cu là :
\(\frac{15,6}{64}\)=\(\frac{39}{160}\)
Khối lượng Cu:
\(\frac{39}{160}\).80=19,5(g)
Khối lượng hỗn hợp A là
19,5 + 19,5.(100%-75%)=24,375(g)
* Không biết đúng hay sai nữa :)) Sai thì thông cảm *
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Cho hỗn hợp CuO và Fe3O4 tác dụng với CO ở nhiệt độ thích hợp , sau phản ứng thu được 29,6g hỗn hợp , hai kim loại trong đó là Cu 12,8g
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b , VCO (đktc) tham gia phản ứng
khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO và PbO bằng H2 thu được 0,9g nước
a,Viết phương trình hóa học phản ứng đã xảy ra?
b,Tính thành % theo khối lượng của các oxit có trong khối lượng ban đầu.
c,Tính theo % khối lượng của hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan.
a) tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì được bao nhiêu gam kết tủa? Biết hiệu suất phản ứng này chỉ đạt 80%
khử 2,4g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại ,hòa tan 2 kim loại đó bằng dung dịch HCL thu được 0,448 lít H2 (đktc) .
a) vt phương trình hóa học
b) tính % theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu ?
c) tính khối lượng kim loại tạo thành ?
giải nhanh trong hôm nay mình với
CẢM ƠN NHIỀU NHIỀU NHIỀU LẮM Ạ
bài 1: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 44,8 gam hỗn hợp gồm FeS và FeS2 trong V lít không khí (đktc) vừa đủ (không khí có 20% thể tích là O2, 80% thể tích là N2), thu được m gam Fe2O3 và V’ lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và SO2, trong đó SO2 chiếm 14,89% về thể tích.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
d/ Tìm m.
bài 3: Cacnalit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Nung 33,3 gam muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 20,34 g muối khan.
a/ Tìm x.
b/ Tính số nguyên tử clo có trong 33,3 gam cacnalit.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Dùng H2 để khử 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau PƯ. (16.8,6.4)
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 14,52 gam. Tính hiệu suất phản ứng?