cho hình vuông ABCD cạnh a. tính ( vecto AB + vecto AD)x(vecto BD + vecto BC)
Cho tam giác ABC với AB=5, BC=6, CA=4.
a) Tính vecto AB.AC và cosABC
b) Gọi I là điểm thỏa mãn vectoIB+3IC=vecto 0. Tính độ dài đoạn AI
c) Tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn vecto MA.MB=100
Bài 1: Cho tam giác đều ABC cạnh a, trọng tâm G
a) Tính vecto AB. AC và vecto AB.BC
b) Gọi I là điểm thỏa mãn vecto IA-2IB+4IC = 0. Chứng minh rằng : BCIG là hình bình hành. Từ đó tính vecto IA. ( AB+ AC) và vecto IB.IC ; vecto IA.IB
Bài 2 : Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính góc giữa hai đường trung tuyến BE, CF
Trong mặt phẳng xoy cho A (4;6) B(1;4) C(7;3/2) a tính độ dài các cạnh AB AC và BC của tam giác ABC B tính góc giữa hai vec tơ (AB BC) C chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại A
Trong mặt phẳng oxy cho A(4;6) B(1;4)C(7;3/2) Tính góc giữa hai vecto (AB,BC)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đê - các vuông góc Oxy cho tam giác ABC có AB = AC; \(\widehat{BAC}=90^0\); biết M (1;-1) là trung điểm cạnh BC và \(G\left(\frac{2}{3};0\right)\) là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 3 điểm có A(-3;-2); B(3;6); C(11;0). Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình vuông
Cho hai vectơ vecto a =(-1;1). Vecto b=(2;0) góc giữa hai vecto a và vecto b là
cho hai vectơ a, b thỏa a=2, b=3, ạ+2b=6.
a) tính vecto a.b, 2a-b
b) định m để hai vecto (a- b) và (ma+b) vuông góc nhau