a: f(x1)+f(x2)=a*x1+a*x2=a(x1+x2)
f(x1+x2)=a*(x1+x2)
=>f(x1)+f(x2)=f(x1+x2)
b: f(kx)=a*kx=ak*x
k*f(x)=k*ax=x*ka
=>f(kx)=k*f(x)
c: f(x1)*f(x2)=f(x1*x2)
=>ax1*ax2=a*(x1*x2)
=>a^2-a=0
=>a=1
a: f(x1)+f(x2)=a*x1+a*x2=a(x1+x2)
f(x1+x2)=a*(x1+x2)
=>f(x1)+f(x2)=f(x1+x2)
b: f(kx)=a*kx=ak*x
k*f(x)=k*ax=x*ka
=>f(kx)=k*f(x)
c: f(x1)*f(x2)=f(x1*x2)
=>ax1*ax2=a*(x1*x2)
=>a^2-a=0
=>a=1
cho hàm số y=-2x+1a)Xác định tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số trên và Ox,Oy
b)CMR:f(x1)+f(x2)=f(x1+x2)+1
c)Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số trên và đồ thị hàm số y=|x|
cho hàm số y = f(x) = 4x^2 - 9
a. Tính f(-2); f(-1/2)
b. Tìm x để f(x) = -1
c. Chứng tỏ rằng với x thuộc R thì f(x) = f(-x)
Gía trị của hàm số y = f(x) = x2 + 3 tại x = -1 bằng
Cho hàm số y=f(x)=-2x+5
chứng minh rằng nếu a\(\ge\)b thì f(a)\(\le\)f(b)
Cho hàm số y=f(x)=ax(a≠0).
Biết f(2)=−5, tính f(−1); f(23)
Vẽ đồ thị hàm số \(y=f\left(x\right)=1,5x\). Bằng đồ thị, hãy tìm :
a) Các giá trị \(f\left(1\right);f\left(-1\right);f\left(-2\right);f\left(2\right);f\left(0\right)\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y=-1;y=0;y=4,5\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương, khi \(y\) âm
Vẽ đồ thị của hàm số \(y=f\left(x\right)=-0,5x\). Bằng đồ thị hãy tìm :
a) \(f\left(2\right);f\left(-2\right);f\left(4\right);f\left(0\right)\)
b) Giá trị của \(x\) khi \(y=-1;y=0;y=-2,5\)
c) Các giá trị của \(x\) khi \(y\) dương, khi \(y\) âm
Câu 1: Cho hàm số : y = f(x) = 2x2 - 10
a) Tính f (0) ; f (1) ; f \(\left(-1\frac{1}{2}\right)\)
b) Tìm x biết f (x) = - 2