Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó có 1200 cây quả đỏ hạt dài.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau.
Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn.
Xác dịnh tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại.
Tỷ lệ 1200/6400 tương ứng 18,75% tương ứng 3/16 vậy F2 có 16 tổ hợp= 4gt X 4gt \(\rightarrow\) F1 dị hợp tử 2 cặp gen kiểu gen (AaBb)
Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2:
TLKG: 1:1:1:1:2:2:2:2:4
TLKG tổng quát: 9 A-B- : 3 A-bb: 3aaB- 1aabb
- Nếu 3 A-bb tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen A: quả đỏ, a: quả vàng, B: hạt tròn b: hạt dài
Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là
9 A-B- : Đỏ Tròn tương ứng 3600 cây
3 A-bb : Đỏ Dài tương ứng 1200 cây
3aaB- : Vàng Tròn tương ứng 1200 cây
1aabb : Vàng Dài tương ứng 400 cây
- Nếu 3 aa-B- tương ứng kiểu hình quả đỏ hạt dài , ta có quy ước gen
A: quả vàng, a: quả đỏ, B: hạt dài b: hạt tròn
Tỷ lệ kiểu hình và số cây ở F2 là
9 A-B- : Vàng Dài tương ứng 3600 cây
3 A-bb : Vàng Tròn tương ứng 1200 cây
3aaB- : Đỏ Dài tương ứng 1200 cây
1aabb : Đỏ Tròn tương ứng 400 cây
- Theo bài ra, tỉ lệ cây quả đỏ, dài ở F2 trong tổng số cây thu được là 3/16. Chứng tỏ F2 thu được 16 tổ hợp= 4 x 4. suy ra F1 phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen →Kiểu gen của F1: AaBb
- SĐL: tự viết SĐL từ F1 đến F2
+ TLKG: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1Aabb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
+ TLKH: 9A- B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb
* Nếu tỉ lệ 3A- bb ứng với cây quả đỏ, hạt dài
Qui ước: A- quả đỏ, a- quả vàng
B- hạt tròn, b- hạt dài
- Tỉ lệ và số cây của các kiểu hình còn lại là:
+Số cây đỏ, tròn = 9/16 = 3600 cây
+ Số cây vàng, tròn = 3/16 = 1200 cây
+ Số cây vàng, dài = 1/16 = 400 cây
* Nếu tỉ lệ 3aaB- ứng với cây quả đỏ, hạt dài
Qui ước: A- quả vàng, a- quả đỏ
B- hạt dài, b- hạt tròn
- Tỉ lệ và số cây của các kiểu hình còn lại là:
+ Số cây vàng, dài = 9/16 = 3600 cây
+ Số cây vàng, tròn = 3/16 = 1200 cây
+ Số cây đỏ, tròn = 1/16 = 400 cây