Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức ( phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol \(O_2\) thu được 0,45 mol \(CO_2\) . Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,16 mol Z cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 2 ancol ( có cùng số nguyên tử C trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Tính giá trị của A.
Thủy phân hoàn toàn \(m_1\left(g\right)\) este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được \(m_2\left(g\right)\) ancol Y ( không có khả năng phản ứng với \(Cu\left(OH\right)_2\) ) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn \(m_2\left(g\right)\) Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol \(CO_2\) và 0,4 mol \(H_2O\) . Tính giá trị \(m_1\)
Đốt cháy hoàn toàn 20,16 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 1,16 mol O2, thu được CO2 và 11,52 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 25,2 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,06 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
hỗn hợp E chứa hai este X,Y đều đơn chức mahcj hở Mx,My. thủy phân hoàn toàn 7,06 gam E bằng dung dịch chứa NaOh vừa đủ, sau pư thu tđược một ancol duy nhất và 7,7 gam hh gồm 2 muối của một axit hữu cơ và Gly. mặt khác, đốt cháy hoàn toàn E trên cần 0,315 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,26 mol CO2. %mX trong E là.
Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (Y, Z có cùng số cacbon) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam E cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với \(H_2SO_4\)đặc ở \(140^oC\) thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của các ancol đều bằng 80%). Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 2,25. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
Hóa este khó !!!
Hỗn hợp E chứa 3 este mạch hở k chứa nhóm chức khác . Đốt htoan E cần vừa đủ 1.165 mol oxi . Mặt khác, Thủy phân ht E trên bằng naoh thu được các muối và ancol. Đốt ht muối thu dược 11.66 gam na2co3 , 0.31 mol co2, còn nếu đốt cháy htoan lượng ancol thu được cần vừa đủ 0.789 mol oxi thu 0.71 co2 , m E =?
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là 11,64 gam. Mặt khác đun nóng 22,48 gam E cần dùng 680 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Giá trị của m là: