a) CM HCl = \(\dfrac{10\times7,3\times1,2}{36,5}=2,4M\)
b) nHCl = 2,4 . 0,2 = 0,48 mol
Pt: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
..0,48 mol<-0,48 mol
VNaOH = \(\dfrac{0,48}{0,2}=2,4M\)
a) CM HCl = \(\dfrac{10\times7,3\times1,2}{36,5}=2,4M\)
b) nHCl = 2,4 . 0,2 = 0,48 mol
Pt: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
..0,48 mol<-0,48 mol
VNaOH = \(\dfrac{0,48}{0,2}=2,4M\)
Có V1 lít dung dịch A chứa 18,25 gam HCl và V2 lít dung dịch B chứa 10,95 gam HCl. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C có thể tích bằng 2 lít
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C
b) tính nồng độ mol/lít của dung dịch A và B, biết CM(A): CM(B) = 0,8
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a/ Tính thể tích dung dịch B gồm HNO3 1M và HCl 0,5M cần dùng để trung hòa vừa đủ 200 ml dd KOH 1M
b/ Tính thể tích dung dịch C gồm H2SO4 0,5M và HCl 2M cần dùng để trung hòa vừa đủ 300 ml dd D gồm KOH 1M và NaOH 2M
Bài 1 > Hòa tan 13g Zn vào 200ml dung dịch HCl 1M phản ứng xảy ra hoàn toàn đã được dung dịch A , chất rắn B và khí D .
a) Viết PTHH, tính VD
b) Tính mA
c)CM A
Bài 2 >Cho 200ml HCl 1M phản ứng với 300 ml dung dịch NaOH 1M sản phẩm thu được là muối và nước được dung dịch A
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch A
c) Tính Mct trong dung dịch A
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Cho 200ml dung dịch HCl 0,5M tác dung với 300ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
1. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36.5% ( D=1.19g/ml) để pha thành 15 lít dung dịch HCl có nồng độ 1M
2. Hòa tan hoàn toàn 3.36g kim loại Mg vào dung dịch HCl 14.6%
a) Tính nồng độ % dd MgCl2 sau phản ứng?
b) Tính khối lượng dd HCl 14.6% cần dùng?
1. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36.5% ( D=1.19g/ml) để pha thành 15 lít dung dịch HCl có nồng độ 1M
2. Hòa tan hoàn toàn 3.36g kim loại Mg vào dung dịch HCl 14.6%
a) Tính nồng độ % dd MgCl2 sau phản ứng?
b) Tính khối lượng dd HCl 14.6% cần dùng?
Câu 4: (3 điểm) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl 1M
Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)? Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng cho phản ứng? Tính khối lượng dung dịch HCl 1M tham gia phản ứng, biết ( Ddd HCl = 1,2 g/ml)?Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng?
(Biết : Mg = 24; Cl = 35,5 ; H = 1)./.