1. Lập công thức hoá học và tính phân tử khối các hợp chất tạo bởi
A. S ( IV ) và O B. Al ( III) và O
C. Cu ( II ) và CO3 ( II ) D. Fe ( III) và SO4 ( II )
Hoà tan hoàn toàn nhôm vào dung dịch axit H2SO4 loãng sau phản ứng thu đc dung dịch Al2(SO4)3 và 13,44(l) khí hiđro(đktc) a, tính số ngtử Al b, tính khối lượng Al2(SO4) c, tính khối lượng H2SO4 theo 2 cách
M.n ơi,giúp mình với: Mình cảm ơn nhiều
Bài 9:Trong 1 bình kín chứa 2 khí CO và CO2. Khi phân tích thấy có 1,56g C và 1,792l O2 ( đktc)
Hãy tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp?
Bài 10: Hỗn hợp gồm : N2,NO2,NO có thể tích = 8,96l. Biết nN2 : nNO : nNO2 = 1:1:2
a) Tính thể tích mỗi khí
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm: 13,2g ( NH4) SO4 và 23,4g Al (OH)3
Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp ?
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
Hãy tính:
a/ Số mol của 85,2g Al(NO3)3
b/ Thể tích của 0,015 mol khí NO2, ở điều kiện chuẩn
c/ Khối lượng của một hỗn hợp gồm 0,5 mol C12H22O11 và 0,6 mol C6H12O6
Một phân tử của hợp chất tạo bởi A với nhóm SO 4 là nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Biết A có hóa trị II, nhóm SO 4 có hóa trị II và nguyên tử khối của: S = 32; O = 16; Zn = 65; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24. Cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?
Tính khối lượng của những lượng chất sau a,)0.3mol nguyên tử Na, 0,3 mol phân tử O2 b)1,2mol phân tử HNO3, 0,5 mol phân tử CU c)0,125 mol của mỗi chất sau:KNO3, KMnO4, KCLO3
cho 20.2g hỗn hợp kẽm va Mg biết số mol kẽm + 3 phần 2 lần số mol Mg bằng số mol của 14,56lit khí ở đktc. t\Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
a. Tính số mol của : 14g Fe, 25g CaCO3, 4gNaOH, 1,5.1023phân tử
b. Tính khối lượng của: 0,25 mol ZnSO4,0,2 mol AICI3, 0,3 mol Cu; 0,35 mol Fe2(SO4)3
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; 0,15 mol CI2; 0,3 mol SO2