\(3Mg+4H_2SO_{4đ}\rightarrow3MgSO_4+S+4H_2O\)
\(3Mg+4H_2SO_{4đ}\rightarrow3MgSO_4+S+4H_2O\)
Bài 3 : Hoà tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(dư). Sau phản ứng thu được 25,76 (l) H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp X
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng .
Lựa chọn 6 chất mà H2SO4 loãng hay đặc cũng đều phản ứng giống nhau; 4 chất mà H2SO4 loãng hay đặc phản ứng khác nhau. Viết phương trình hóa học?
Ai giúp e mấy bài này vs ak. E cảm ơn!!!!
Bài 1: Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với:
a) 25,6 gam Cu b) 8,1 gam Al c) 4.8 gam Mg d) 18,0 gam FeO
Bài 2: Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí ở đktc?
Bài 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu dược 17.92 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
Bài 4: Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm các chất sau phả ứng.
Ai giúp e mấy bài này vs ak. E cảm ơn!!!!
Bài 1: Tính khối lượng muối và thể tích khí sunfurơ (đktc) thu được khi cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng với:
a) 25,6 gam Cu b) 8,1 gam Al c) 4.8 gam Mg d) 18,0 gam FeO
Bài 2: Cho H2SO4 đặc, nóng tác dụng vừa đủ với 36,0 gam than. Tính thể tích khí ở đktc?
Bài 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, thu dược 17.92 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1,5M đã tham gia các phản ứng.
Bài 4: Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ phần trăm các chất sau phả ứng.
đốt cháy hoàn toàn một ít hỗn hợp bột x gồm al , fes2, mgs , fe2o3 trong oxi thu được 25,6 hỗn hợp a gồm mgo, fe2o3 và 11,648 lít khí so2 (đktc) . dùng co nóng dư khử hoàn toàn rắn a được 23,92 gam hỗn hợp rắn b . oxi hóa hoàn toàn lượng khí so2 ở trên thành so3 rồi cho hấp thụ vào 22,19 gam h2o được dung dịch h2so4 đặc . hạ nhiệt độ dung dịch axit này xuống thật nguội rồi cho hỗn hợp rắn b vòa khuấy đều . đợi khi phản ứng kết thúc lấy ra được m gam fe không tan . cho thêm 315,22 gam h2o vào bình phản ứng ( sau khi đã lấy fe ra) được dung dịch e . tính giá trị của m và nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch e
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn bằng V1 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 58,4 gam muối sunfat và V2 lít khí H2 (đkc). Tính V1 và V2
Câu 10: Cho 15, 8 gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn Fe và Mg (tỉ lệ về khối lượng là 7:3) bằng 100 gam dung dịch HCl a% thì thu được m gam muối và V lít H2 (đkc). Tín a, m, V
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 41,5 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 0,15 mol SO2 và và 0,15 mol H2S. Tính m và khối lượng dung dịch H2SO4 98%.
Câu 15: Cho m gam Al và H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí gồm SO2 và H2S. Biết khối lượng hỗn hợp A bằng 13,2 gam. Tính m và số mol H2SO4 phản ứng
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối
Bài 1: Mọt hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 5,6 gam sắt tác dụng vói dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng sau phản ứng.
Bài 2: Một loại oleum có công thức hóa học là H2S2O7 (H2SO4.SO3). Số õi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là?
Bài 3: S + H2SO4 ---> SO2 + H2O
trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là?
Bài 4: Hòa tan 2.24 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M thì khối lượng muối trong dung dịch là?
Bài 5: Cho 12 g hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và sắt tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Hàm lượng phần trăm theo khối lượng của sắt và khối lượng của các muối trong dung dịch thu được là?
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
Câu 1: Cho 0,1 mol Mg và 0,2 mol Fe vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A kết tủa hoàn toàn bằng NaOH thì thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn gồm Fe2O3 và MgO. Tính m.
Câu 2: Cho 15,8 gam gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thây dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%).
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và CuO bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M thì thu được 0,1 mol H2 và m gam muối. Tính m.