CTPT cho biết thành phần các nguyên tố, số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
CTCT cho biết vị trí liên kết trong thành phần cấu tạo của hợp chất đó.
CTPT cho biết thành phần các nguyên tố, số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
CTCT cho biết vị trí liên kết trong thành phần cấu tạo của hợp chất đó.
Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của các chất có công thức phân tử như sau: C4H10, C2H6O.
Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau điểm gì?
Ngay từ khi hoá học hữu cơ mới ra đời, các nhà hoá học đã nỗ lực nghiên cứu vấn đề thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hoá học. Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào?
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
CH2Br-CH2Br, CH2=CH2, (CH3)2CHOH, HCH=O
Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn cùng một chất?
Nhận xét đặc điểm cấu tạo (thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của các nguyên tố, liên kết đơn, liên kết bội, nhóm chức) của các hợp chất hữu cơ trong hai nhóm chất ở Ví dụ 3: nhóm 1 (A, B, C) và nhóm 2 (X, Y, Z).
Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau.
Quan sát Bảng 11.1, so sánh thành phần phân tử, cấu tạo hoá học và tính chất của các chất sau:
a) CH4 và CCl4.
b) CH3Cl và CHCl3.
c) CH3OH, CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3.
So sánh cấu tạo hoá học của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về một số tính chất cơ bản của hai hợp chất này dựa vào dữ liệu đã cung cấp trong Ví dụ 1.