Câu 1. Đọc tên các chất có CTHH sau:
a. \(Na_2SO_4\) b.\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) c.\(Ba\left(OH\right)_2\) d.\(H_2SO_4\)
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau, cho biết thuộc loại phản ứng nào đã học.
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}HNO_3\\ b.KClO_3\xrightarrow[]{t^0}KCl+O_2\\ c.Fe_3O_4+H_2\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\\ d.Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\)
Câu 3. Vì sao nghiền nhỏ chất rắn thì qúa trình hoà tan sảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong 600ml dung dịch axit HCl.
a. Tìm thể tích khí \(H_2\) sinh ra(đktc)
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã phản ứng.
1, Trong các chất sau đây \(Fe,Ag,ZnO,CO_2,K_2O,H_2SO_4,FeSO_4,Ca\left(OH\right)_2,BaO,SO_3,Al\left(OH\right)_3\)
Chất nào tác dụng với
a, \(H_2O\)
b, NaOH
c, HCl
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất sau: KCl, \(H_2SO_4\), \(Ca\left(OH\right)_2\). Bằng cách nào có thể nhận ra các chất trong mỗi lọ? Giải thích và viết PTHH nếu có?
Cho 26 gam kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) loãng. Sau phản ứng thu được kẽm sunfat (\(ZnSO_4\)) và khí hiđro (\(H_2\))
a) Viết PTHH và tính khối lượng của axit sunfuric (\(H_2SO_4\)) cần dùng.
b) Tính khối lượng của kẽm sunfat ( \(ZnSO_4\)) tạo thành.
c) Tính khối lượng khí \(H_2\) và thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc.
Câu 1: Phân loại và gọi tên các chất sau:
c.Ca(OH)2, H3PO4, NaCl, BaSO4.
d. CaCl2, H2SO4, HCl, NaOH
b. KOH, HCl, NaCl, BaSO4
a. NaOH, Ca (OH)2, CuCl2, H2SO4.
Có các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau: BA(OH)2,Nacl,na2so4.Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường.Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch nói trên và viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Giúp mình với ạ
Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: FeO, HBr, \(Ca\left(OH\right)_2\), \(SO_2\), \(Na_2CO_3\), \(H_2SO_4\), \(Fe\left(OH_{ }\right)_2\), \(KHSO_4\)
cho 13,6g hỗn hợp 2 kim loại đồng và magie vào 36,5g dung dịch HCl 20% để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng thử dung dịch bằng quỳ tím thấy quỳ tím không chuyển màu. Trong dung dịch có một lượt chất rắn không tan . Lọc chất rắn này đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi khối lượng thu được 16g oxit . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Câu 2. Lập các PTHH sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy? Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao? a. KClO\(_3\) \(\underrightarrow{t}\) KCL + O2
b.CaCO\(_3\)\(\underrightarrow{t}\) CaO + CO\(_2\)
c.Fe + HCl \(\rightarrow\) FeCl\(_2\) + H\(_2\)
d.H\(_2\) + O\(_2\) \(\rightarrow\) H\(_2\)O
e.Fe(OH)\(_3\) \(\rightarrow\) Fe\(_2\)O\(_3\) + H\(_2\)O
f.Na\(_2\)O + H\(_2\)O \(\rightarrow\) NaOH