X số notron XBài 17. Hợp chất A có công thức phân tử M2X. Tổng số các hạt trong hợp chất là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. a. Xác định số hiệu, số khối của M và X. b. Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dung dịch M'(NO3)2 thu được 2,8662g kết tủa B. Xác định khối lượng nguyên tử M'. c. Nguyên tố M' ở trên có 2 đồng vị Y, Z biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số nguyên tử đồng vị Xác định số khối của Y
Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X là 34 .Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hạt mang điện của Y kém số hạt mang điện của A là 4
Tổng số các hạt trong nguyên tử (X) là 48. trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.
a. Xác định số proton, số electron, số notron trong (X)
b. Tính số khối của (X)
c. viết cấu hình electron nguyên tử (X)
Nguyên tử X có 7e. Nguyên từ Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 hạt. Số e trong phân tử hợp chất tạo thành giữa X và Y là:
A.30
B.76
C.34
D.64
Trong ion X2- có tổng các hạt bằng 50. Trong hạt nhân của ion X2- số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện
a) viết kí hiệu nguyên tử X
b) viết cấu hình e của nguyên tử X và vị trí
c) viết cấu hình e của X2-
Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X- . Tổng số hạt e trong Y bằng 36. số hạt p trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học là
Hợp chất M tạo nên từ 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A, B có khối lượng phân tử là 144u (biết A có 1e độc thân, MA > MB ); A, B không cùng chu kỳ, không cùng nhóm.
a) Xác định công thức phân tử của M.
b) Cho 17,6g hỗn hợp M và RB2 hòa vào H2O dư thu được 7,84l khí (đktc). Tính % thể tích mỗi khí. Biết R là kim loại có bộ 4 số lượng tử của e sau cùng có tổng đại số là 3,5. Xác định RB2.
Tổng số hạt proton , nơtron , electron của nguyên tử một nguyên tố kim loại là 34.
a) Xác định tên nguyên tố đó dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố đó.
c) Tính tổng obitan và số electron trong nguyên tử của nguyên tố đó ở trạng thái cơ bản.
trong ion M3+ có tổng hạt là 73. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17
a) viết kí hiệu nguyên tử M
b)viết cấu hình e của nguyên tử M và vị trí
c) viết cấu hình e của M3+