CTDC:R2Ox
Theo đề bài ta có:%R=\(\dfrac{m_R}{m_{R_2O_x}}\cdot100=\dfrac{2R}{160}\cdot100=70\)
\(\Rightarrow\)R=56
vậy R là Sắt (Fe)
CTHH:Fe2O3
CTDC:R2Ox
Theo đề bài ta có:%R=\(\dfrac{m_R}{m_{R_2O_x}}\cdot100=\dfrac{2R}{160}\cdot100=70\)
\(\Rightarrow\)R=56
vậy R là Sắt (Fe)
CTHH:Fe2O3
Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 39,32% Na và còn lại là Cl xác định công thức phân tử của hợp chất
1) tính khối lượng mol (M) của kali pemanganat
2) Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học có trong một mol kali pemanganat
3) Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất? Tại sao?
1. M là nguyên tố có hóa trị VI có khối lượng 2 g. Phản ứng hêt với õoxi thu được 2,54 g oxit. Tính nguyên tử khối của M.
2. X tác dụng với oxi thu được 0,392 l CO2 ở đktc và 2,24 g SO2, biết khối lượng X bằng 1,33g.
a) Xác định các nguyên tố hóa học tạo nên X.
b) Tìm công thức hóa học của X.
khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định CTHH của oxit
Chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu... Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của Xã, biết khí X nặng hơn khí hidro 22 lần.
cho m gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCL. Nếu cho m gam oxit đó tác dụng với H2 thì sinh ra 5,6g Fe. Tìm CTHH của oxit đó
Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau :Ba(NO3)2
cho 1,36g oxit kim loại tác dụng với 3,92g axit sunfuric
a) viết phương trình
b) xác định công thức phân tử oxit đã dùng