số cặp NST = 10/2 = 5 cặp
số kiểu gen ở thể tam nhiễm về các gen đang xét là 5-1 = 4 kiểu
số cặp NST = 10/2 = 5 cặp
số kiểu gen ở thể tam nhiễm về các gen đang xét là 5-1 = 4 kiểu
Ruồi giấm có bộ NST 2n=4. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp dị hợp trên cặp NST giới tính xét một gen có alen nằm ở vùng không tương đồng của X.
a) Nếu không xảy ra đột biến thì khi một ruồi đực giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
b)Nếu không xảy ra đột biến thì khi một tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
c)Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
d)Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có cùng kiểu gen về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=8, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại đột biến thể ko.
II. Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể 3 kép.
III. Một tế bào của thể 1 kép tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân có 14 NST đơn.
IV. Ở các thể đột biến lệch bội thể 1 của loài này sẽ có tối đa 216 loại kiểu gen khác nhau.
V. Ở các thể đột biến lệch bội thể 3 của loài này sẽ có tối đa 432 loại kiểu gen khác nhau.
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gne AaBb khi giảm phân, cặp NST thể số 1 ko phân li ở kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O B. AAB, b hoặc aaB, b C. AaBb, O D. AaB, b hoặc Aab, B
Một loài có bộ NST 2n = 20. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến khuyết nhiễm (2n - 2) tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số NST là: A. 20 B. 40 C. 18 D. 36
Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân, nếu ở kì sau của giảm phân 2 tất cả các NST kép đều ko phân li thì: A. mỗi giao tử đều có bộ NST (n + 1), kiểu gen là ABb B. tạo ra giao tử có bộ NST n kép, kiểu gen là AABB, AAbb C. tạo ra giao tử có bộ NST n đơn, kiểu gen là AB, Ab D. ko tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số 104 NST đơn. Hợp tử trên có thể phát triển thành:
A. Thể 4 nhiễm B. Thể khuyết nhiễm C. Thể 1 nhiễm D. Thể 3 nhiễm
Một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDd ( A đồng dạng a, B đồng dạng b, D đồng dạng d). Hãy viết lại ký hiệu bộ NST sau khi bị đột biến cở cặp Aa trong các trường hợp sau:
a/ Thể một nhiễm
b/ Thể ba nhiễm
c/ Thể khuyết nhiễm
d/ Thể tứ nhiễm
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tử trên có thể phát triển thành:
A. Thể 3 nhiễm B. Thể khuyết nhiễm C. Thể 1 nhiễm D. Thể 4 nhiễm
Ở 1 loài thực vật xét 1 gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên NST thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và ko có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là:
A. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ B. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng
C. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng
1. Khái niệm Là đột biến làm thay đổi …………….NST trong tế bào ( ở một số cặp NST hoặc ở toàn bộ bộ NST) 2. Cơ chế chung: Các tác nhân gây đột biến gây ra ………………………..của một hay một số cặp hoặc toàn bộ NST trong quá trình phân chia tế bào