Một loài có bộ NST 2n=20. Một thể đột biến mà cơ thể có 1 số tế bào có 21 NST, 1 số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến?
A. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
B. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
Một loài có bộ NST 2n = 20. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến khuyết nhiễm (2n - 2) tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số NST là: A. 20 B. 40 C. 18 D. 36
Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ NST được kí hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở 1 số tế bào cặp Dd ko phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó có:
A. 2 dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
B. 2 dòng tế bào đột biến là 2n + 2 và 2n - 2.
C. 3 dòng tế bào gồm 1 dòng bình thường 2n và 2 dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
D. 3 dòng tế bào gồm 1 dòng bình thường 2n và 2 dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.
Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì có số NST là: A. 22 B. 44 C. 26 D. 52
Điều nào sau đây là đúng khi nói về thể lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST.
B. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST ở tất cả các cặp NST.
C. Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST 4n.
D. Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST 2n.
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=8, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 gen có 2 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại đột biến thể ko.
II. Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể 3 kép.
III. Một tế bào của thể 1 kép tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân có 14 NST đơn.
IV. Ở các thể đột biến lệch bội thể 1 của loài này sẽ có tối đa 216 loại kiểu gen khác nhau.
V. Ở các thể đột biến lệch bội thể 3 của loài này sẽ có tối đa 432 loại kiểu gen khác nhau.
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gne AaBb khi giảm phân, cặp NST thể số 1 ko phân li ở kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O B. AAB, b hoặc aaB, b C. AaBb, O D. AaB, b hoặc Aab, B
Ruồi giấm có bộ NST 2n=4. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp dị hợp trên cặp NST giới tính xét một gen có alen nằm ở vùng không tương đồng của X.
a) Nếu không xảy ra đột biến thì khi một ruồi đực giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
b)Nếu không xảy ra đột biến thì khi một tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
c)Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
d)Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có cùng kiểu gen về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tính trùng?
Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân, nếu ở kì sau của giảm phân 2 tất cả các NST kép đều ko phân li thì: A. mỗi giao tử đều có bộ NST (n + 1), kiểu gen là ABb B. tạo ra giao tử có bộ NST n kép, kiểu gen là AABB, AAbb C. tạo ra giao tử có bộ NST n đơn, kiểu gen là AB, Ab D. ko tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết