Giải:
Số mol H2 là:
nH2 = V/22,4 = 1,344/22,4 = 0,06 (mol)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑
----------0,12---0,12---------0,12---0,06--
Khối lượng Na và NaOH là:
mNa = n.M = 0,12.23 = 2,76(g)
mNaOH = n.M = 0,12.40 = 4,8 (g)
Vậy ...
Giải:
Số mol H2 là:
nH2 = V/22,4 = 1,344/22,4 = 0,06 (mol)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑
----------0,12---0,12---------0,12---0,06--
Khối lượng Na và NaOH là:
mNa = n.M = 0,12.23 = 2,76(g)
mNaOH = n.M = 0,12.40 = 4,8 (g)
Vậy ...
Bài 9. hòa tan hoàn tan 5.6 g kim loại M vào dung dịch HCL dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M+axitclohidric→Muối clo rua + khí hidro
thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. dung gi5ch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a/ tính số g khí hidro thu được
b/ tính số g axit clohidric phản ứng
Cho 10, 8 lít khí Cl ở đktc tác dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63,9 g
chất rắn. a) Chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư? b) Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng
Cho 8,1g Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9g HCl
a) Viết PTPU
b) Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu g?
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành
d) Lượng khí hidro sinh ra trên có thể khử đc bao nhiêu g CuO
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl có D=1,1g/ml thì thu được a lít khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dung dịch Y có khối lượng là b gam. Tính a theo m, V,b
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định M và oxit của nó.
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\) nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại n gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)\(_2\) dư thu được p gam kết tủa. Viết các PTHH và thiết lập biểu thức liên hệ giữa n,m,p
Giúp e với ạ~~~
cho 5.4 g al vào dung dịch h2so4 loãng có chứa 39 ,2 g
a) chất nào còn dư sau phản ứng ? bao nhiêu gam ?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
Câu 4: (2,5đ)
a/ Hoà tan hoàn toàn 14 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?