a. CTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
b. nH2 = \(\frac{m}{M}\)=\(\frac{1,68}{22,4}\)=0,075 (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
0,075 0,075
%mMg=\(\frac{0,075\cdot24}{8}\cdot100\)=30%
%mCu=100%-30%=70%
a. CTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
b. nH2 = \(\frac{m}{M}\)=\(\frac{1,68}{22,4}\)=0,075 (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
0,075 0,075
%mMg=\(\frac{0,075\cdot24}{8}\cdot100\)=30%
%mCu=100%-30%=70%
Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Fe người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
TN1: Cho 10 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loạn dư thu được 8,96 lít khí H2 ở(Dktc)
TN2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (Dktc)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
cho hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al phản ứng vừa hết với 200ml dun dịch NaOH 2M, giải phóng 3,36 lít khí (đktc). Viết các phương trình phản ứng. Tính % khối lượng của nhôm kim loại trong hỗn hợp A
Lớp 8
cho 32g(III) oxit tác dụng với 6,72 lít CO(đktc). Thu được sắt kim loại và khí CO2 a)viết phương trình phản ứng b)chất nào dư sau phản ứng c)tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
cho 40g hỗn hợp sắt(III) oxit và đồng oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Fe và Cu khối lượng 30g a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 20g hỗn hợp ( Fe,Cu) tác dụng với H2So4 dư sau phản ứng thu được dung dịch A, Vlit hỗn hợp( đktc) và 8,8g chất rắn ko tan
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính V
Nung nóng hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn bằng 1/2 khối lượng hỗn hợp ban đầu xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
để điều chế khí O2 người ta nung nóng hỗn hợp KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu dược 14.9g KCl và 9.6g khí O2 theo sơ đồ sau : KClO3----> KCl+O2
a) viết cong thức về khối lượng của phản ứng và viết sơ đồ trên thành phương trình hoá học
b) tính khối lương KClO3 đã phản ứng
c) xác định tỷ lệ phần trăm của muối kaliclorat có trong hỗn hợp
cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy