Cho 8,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 1M ( D=1,08 g/mol) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y hòa tan X trong dung dịch HCl dư thấy còn lại a gam chất rắn không tan
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính a và nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
(Nếu Fe,Cu tác dụng với HCl thì Cu không phản ứng)
nFe=\(\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
nCuSO4=0,1.1=0,1(mol)
Fe+CuSO4\(\rightarrow\) FeSO4+Cu
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Fe\) dư
chất rắn X là Fe, Cu
dd Y là FeSO4
theo pthh1: nCu=nCuSO4=nFeSO4=0,1(mol)
Fe+2HCl\(\rightarrow\) FeCl2+H2
Suy ra: mCu=a=0,1.64=6,4(g)
mddCuSO4=1,08.100=108(g)
Suy ra: mdd sau pứ=108+8,4-6,4=110(g)
\(\Rightarrow\) C%FeSO4=\(\dfrac{0,1.152}{110}.100\approx13,82\%\)