Cho 7,8g hỗn hợp Mg và Al ( trong đó Mg chiếm 30,77% khối lượng) tác dụng hoàn toàn với oxi thu được chất rắn A có khối lượng m1 gam Cho A tác dụng hết với 400g dd H2SO4 loãng nồng độ 19,6% thu được dung dịch A1
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
Hỗn hợp A gồm Al2O3, Fe3O4 và Cu. Cho khí H2 dư qua m gam A nung nóng. Sau khi pahnr ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34g chất rắn. Mắt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch HCl 12,41%. Sau phản ứng thu được dung dịch B và phần chất rắn không tan có khối lượng bằng 8,18% khối lượng A ban đầu
a) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất trong A
b) Tính nồng độ % của các chất trong B
c) Cho dung dịch NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung nóng trog không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
c) tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần để hòa tan hết chất rắn D
Hòa tan hết 11,2g hỗn hợp X gồm kim loại A có hóa trị x và B có hóa trị y trong dung dịch HCl nồng độ CM. Sau đó tiến hành cô cạn dung dịch thu được 39,6g hỗn hợp 2 muối
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra đktc
b) Lấy gấp đôi lượng X ở trên cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl nồng độ CM thấy thoát ra 16,8 lít khí hiđro (đktc) đem cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Tính khối lượng chất rắn Y và nồng độ CM của dung dịch HCl.
Đề thi HSG Hóa Học 9 Cấp Huyện
Bài 1: Nung 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là các oxit nhôm, sắt (III), silic), sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y.
a, Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
b, Tính % khối lượng của CaO trong chất rắn X
c, Cho khí Y sục rất từ từ vào 800g dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu %?
Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại là chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Bài 3: Cho một lá sắt có khối lượng 5g vào 50ml dung dịch CuSI4 15% có khối lượng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16g. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Bài 4: A là chất rắn khan. Cho m gam A vào dung dịch HCl 10%, khuấy đều được dung dịch B, ở đây không thấy tạo kết tủa hoặc bay hơi. Trong dung dịch B, nồng độ HCl là 6,1%. Cho NaOH vào dung dịch B để trung hòa hoàn toàn axit được dung dịch C. Cô cạn làm bay hơi hết nước trong dung dịch C người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng 16,03 g. A là chất nào? Tìm m
Bài 5: Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung hòa của 2 kim loại A, B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc), và còn lại hỗn hợp rắn Y
Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5g hỗn hợp muối khan. Viết PTPU xảy ra và tính m.
Bài 6: Dung dịch A0 chứa hồn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột sắt vào A0, sau khi phản ứng xảy ra xong lọc tách được dung dịch A1, và chất rắn B1. Cho tiếp 1 lượng bột Mg vào dung dịch A1, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl không thấy hiện tượng gì nhưng khi hòa tan B2 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có khí SO2 thoát ra.
a, Viết PTHH xảy ra
b, Cho biết thành phần B1, B2 và các dung dịch A1, A2 là những chất gì?
Mọi người giúp em với ạ !!! Em xin cảm ơn trước ạ !!!
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y .
a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
b . Xác định R m và a . .
c . Hoà tan hết 4 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .