Câu 100. Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 30,77%.
B. 69,23%.
C. 34,62%.
D. 65,38%
đốt 6.45 gam hỗn hợp x gồm mg và al trong bình chứa 3.36 lít hôn hợp O2 và Cl2 thu được chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y người ta cần vừa đủ 450 ml HCl 1M sau phản ứng thu được 2.8l H2 và dung dịch Z. Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác, 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 (ở đktc) tạo ra hai muối clorua. Phần trăm khối lượng của kim loại M là:
A. 40 %
B. 70 %
C. 80 %
D. Đáp án khác
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lút khí NO. Cho 3,96 gam kim loại Mg vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224ml khí NO và m gam chất rắn không tan. biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Gía trị cảu m là
A. 6,4 B.12,8 C.9,6 D.4,8
cho 47,2 gam hỗn hợp X gồm CU và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng , dư thu được 11,2 lít (dktc) hỗn hợp khí y gồm NO và No2 (tỉ khối hơi so với hidro là 18,2) dung dịc Z chứa 147,2 gam muối
a, tìm công thức của Oxit sắt
b,tìm số mol HNO3 tham gia phản ứng
đốt nóng m gam hỗn hợp X gồm Al và Zn trong hỗn hợp khí Y gồm clo và oxi thu được sản phẩm Z chỉ gồm các oxit và muối, trong đó oxi chiếm 25% về khối lượng. Hòa tan Z trong dd HCl vừa đủ, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu đc 71,463g kết tủa.
Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp X vào dd AgNO3 dư, thấy khối lượng dd sau pư giảm 47,187 gam.
Xác định % theo thể tích khí oxi trong hh Y. Biết các pư đều xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan, m (g) muối khan. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và m.
Cho Co đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2 và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R.
Hòa tan hết 2,88g hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dd HNO3 loãng, dư thu được 0,9856 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2 ở 27,3 độ C, 1 atm, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. ( pư không tạo spk khác)
a. Tính số mol của NO, N2.
b. Tính lần lượt % khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp.