Bn cho mik cái đề chính xác hơn đc ko
Bn cho mik cái đề chính xác hơn đc ko
Hòa tan hết 3,82g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại hóa trị 1 và muối sunfat của kim loại R hóa trị 2 vào nước được dd A. Cho 500 ml đ BaCl2 0,1M vào dd A . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan .
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R . Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC
c). Tính % khối lượng muối sunfat của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan muối nitrat của một kim loại hóa trị II vào nước được 200 ml dd A. Cho vào dd A 200 ml dd K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được kết tủa B và dd C. Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dd A khác nhau 3,64 gam.
a) Tìm CM của dd A và dd C, giả thiết V dd thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
b) Cho dd NaOH (dư) vào 100 ml dd A thu được kết tủa D, lọc kết tủa D rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi cân được 2,4 gam chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat.
hòa tan hoàn toàn 19,56 g hỗn hợp gồm ba và kim loại R hóa trị 1 tác dụng đc vs nước thu đc dd A và 3,584 l h2
- cho 50 ml dung dịch na2so4 0,2 M vào cốc chứa 1/10 dd A thấy vẫn dư ba(oh)2 . thêm tiếp 15 ml dd na2so4 0,2 M vào cốc thì lại dư na2so4
xác định kim loại R??
(giúp mk vs , please !!!!)
Dung dịch A có chứa các muối MgSO4 , Al2(SO4) và Fe(SO4)3. Cho dung dịch NaCl dư cào 100 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và Dung dịch C. Lọc lấy kết tủa B , sau đó đem nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được 23,52 gam chất rắn D. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Sục khí CO2 dư vào cho đến khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn , thu được kết tủa E, sau đó đem nung kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được 5,712 gam chất rắn F
Phần 2 : Cho dung dịch BaCl2 dư vào , thu được 97,627 gam kết tủa G
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra
b, Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch A
Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại R hóa trị 2 và nhôm tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối ra 8,96 lít khí (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được và thể tích muối thu được dd H2SO4 2M tối thiểu cần dùng
b) Xác định R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R:Al là 1:2
Cho 19,3g hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dd chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Khi hòa tan 12,8 gam một kim loại A (hóa trị 2 đứng sau H trong dãy điện hóa) trong 27,78 ml H2SO4 98% ( d=1,8 gam/ml) đun nóng, ta được dd B và khí C duy nhất. Trung hòa dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5 M vừa đủ rồi cô cạn dd, nhận được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng muối của D.
a)Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.H2O
b)Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
trộn 50 ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A và dd B . Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859 gam chất rắn . dd B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05 M thì tách ra 0,466 gam kết tủa . tính nồng độ mol của mỗi dung dịch ban đầu