mCuSO4 ko đổi=0,2m
mdd CuSO4 sau =50+m
C%dd CuSO4 sau=0,2m/(m+50)=0,15=>m=150g
mCuSO4 ko đổi=0,2m
mdd CuSO4 sau =50+m
C%dd CuSO4 sau=0,2m/(m+50)=0,15=>m=150g
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 8%?
Để điều chế 270 gam dung dịch CuSO4 20% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 10% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O
Chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch sau:
a. Trộn 5 gam muối ăn với 100 gam nước thu được dung dịch nước muối.
b. Trộn 15 gam kali hidroxit vào 250 gam nước thu được dung dịch kali hidroxit.
c. Trộn 20 gam axit clohidric vào 550 gam nước thu được dung dịch axit clohidric.
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng,sau đó làm lạnh dung dịch đến 10 độ C.Tính khối lượng tinh thể CuSO4,5H2O đã tách ra khoỉ dung dịch,biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4g
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng,sau đó làm lạnh dung dịch đến 10 độ C.Tính khối lượng tinh thể CuSO4,5H2O đã tách ra khoỉ dung dịch,biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4g
Giúp em vs
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là
Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là
Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là
Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là
Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là
Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là
Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là
Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là
Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.