Cho 1,4g kim loại có hoá trị 2 hoặc 3 tác dụng với dd h2so4 loãng thu đc 3,8g muối. Xác định tên kim loại đó
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
gâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe.
C. Al. D. Ni.
Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dd HCl được 5,6 lít khí (đktc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 3.04g hỗn hợp kim loại Fe và Cu trong axit nitric loãng thu được 0.896 lít (đktc) khí NO duy nhất. Thành phần % khối lượng mỗi kloai là bao nhiêu ?
A. 36.2% Fe và 63.8% Cu
B.63.2% Cu và 36.8% Cu
C. 36.8% Fe và 63.2% Cu
D. 33.2% Fe và 66.8% cu
giúp mình giải ra luôn nha làm hoài mà k được :((
Lấy hỗn hợp gồm x mol Cu và y mol Fe(NO3)2 cho vào dung dịch H2SO4 loãng khuấy đều thấy tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X chỉ chứa hai muối. Xác định tỉ lệ x:y
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa hai 3 chất tan. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều