- Chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow\) %Cu = \(\dfrac{0,04.100}{3}\) \(\approx\) 1,3%
\(\Rightarrow\) %Fe3O4 = \(\dfrac{\left(3-0,04\right).100}{3}\) \(\approx\) 98,7%
- Chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow\) %Cu = \(\dfrac{0,04.100}{3}\) \(\approx\) 1,3%
\(\Rightarrow\) %Fe3O4 = \(\dfrac{\left(3-0,04\right).100}{3}\) \(\approx\) 98,7%
cho 3g hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào cốc chứa dd HCl dư . Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 0,04 g chất rắn không tan . Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X
+++Mọi người giúp em với ạ+++
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm: Mg và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b) Tính V của dd HCl 2M đã dùng
HELP ME
1. Hoà tan 2,45 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200ml dd HCl 1,25M thu đc dd Y chứa các chất tan có số mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là ???
2. Hỗn hợp X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X trong Oxi (dư) thu đc 40,3 g hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X p/ứ với 1 lượng dư dd KOH loãng nóng thì thu đc 3,36 (l) khí H2 (đktc) . Phần trăm khối lượng của Cu trong X là???
cho 18,85 g hỗn hợp gồm Al, Zn , Cu vào 250 ml dụng dịch Cu(NO3)3 1M, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 25,65g rắn Z. Hòa tan hết Z trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu dược 8,96 l SO2 . Tính khối lượng hỗn hợp X
MỌI NGƯỜI GIẢI GIÙM MIK NHA
Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A (Al, Fe, Cu) vào dd HCl 14,6% thu được dd B, 6,4 gam chất rắn và 8,96 lit khí (đktc).
a/ Tìm khối lượng mỗi kim loại?
b/ Dung dịch B tác dụng vưà đủ 500 ml dd NaOH 2M để thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
Đốt cháy 22,2 gam hỗn hợp gồm AL và Fe trong khí Br2 dư . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X . Cho Xtác dụng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa , đêm nung kết tủa trong kk đến khối lượng ko đổi được 24 g rắn . % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là ?
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp X gồm CO, CO2( có tỉ khối so với H2 là 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu đc hỗn hợp khí Y ( có tỉ khối so vs H2 là 18) khối lượng chất rắn còn lại sau pư đac giam đi so vs ban đầu là
1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?
2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.
3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)và \(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\) là \(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?