Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hết trong 500 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 4,368 lít khí (ở đktc). a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần để trung hòa hết lượng axit còn dư.
Gọi số mol Mg là x, Al là y
\(\Rightarrow24x+27y=3,87\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
Phản ứng với HCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2A+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có:
\(n_{H2}=n_{Mg}+\frac{3}{2}n_{Al}=x+1,5y=\frac{4,368}{22,4}=0,195\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,09\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,06.24=1,44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{1,44}{3,87}=37,2\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=62,8\%\)
\(n_{HCl_{pu}}=2n_{H2}=0,195.2=0,39\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{Du}}=0,11\left(mol\right)\)
Gọi thể tích dung dịch là V
\(n_{NaOH}=2V\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)2}=0,1V\)
Phản ứng:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{du}}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)2}=2V+0,1V.2=0,1\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V=0,05\left(l\right)\)