Na2CO3+2HCl-->2NaCl+h2O+CO2
0,2------------------------------------0,2 mol
nCo2=4,48\22,4=0,2 mol
=>mNa2CO3=0,2.106=21,2 g
=>%mNa2CO3=21,2\35,4 .100=60%
=>%mNa2So4=100-60=40%
Na2CO3+2HCl-->2NaCl+h2O+CO2
0,2------------------------------------0,2 mol
nCo2=4,48\22,4=0,2 mol
=>mNa2CO3=0,2.106=21,2 g
=>%mNa2CO3=21,2\35,4 .100=60%
=>%mNa2So4=100-60=40%
cho 3,5 gam kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidro HCl thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2a. Viết chương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng.c.Tính tỉ khối lượng muối thu được sau phản ứng. Cho biết Zn=5; H=1; Cl=35,5; O=16
Cho 19,5 g Kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 (dư).
a/ Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b/ Tính thể tích Hidro sinh ra (đktc).
c/ Tính khối lượng muối ZnSO4 tạo ra.
d/ Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua 64 gam sắt (III)Oxit nung nóng, sau một thời gian thu được a gam chất rắn, biết hiệu suất phản ứng là 30%.Tính a gam.
1.Nung hỗn hợp X gồm 15,68 lít SO2 với 6,72 lít O2 theo sơ đồ sau SO2 +O2----> SO3. Sau khi dừng phản ứng thu được V lít khí Y . Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với H2 là 34. Tính V và hiệu xuất phản ứng
2. Cho m gam Fe tã dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe dư , Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với H2SO4 đun nóng thu được 6,72 lít SO2 và dung dịch B chứa muối Fe2(SO4)3. Tính m và khối lượng H2SO4 phản ứng
3. Hỗn hợp R chứa a gam KClO3 và b gam KMnO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn do KClO3 bằng khối lượng các chất rắn do KMnO4 tạo ra. Viết PTHH và tính phần trăm theo khối lượng mỗi chẩt trong hỗn hợp R?
Help me👆👆👆
Cho 11,2 gam Fe vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra
?-Cho 12,55 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hidro (đktc). Hãy xác định:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng.
c. Tính V (ml) dung dịch HCl 2M đã dùng.
Cho 17,2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với 100ml nước (\(D_{H_2O}=1g/ml\) ) thu được dung dịch A và 3,36 lít khí hidro ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra .
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
c) Tinh nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd A.
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dd NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam\(Na_2CO_3\). Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dd \(Ca\left(OH\right)_2\)dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với \(H_2SO_4\) đặc ở \(140^0C\) thu được 4,34 gam hỗn hợp các este. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây. A. 10 B. 11 C. 13 D. 12
Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO3 và Na2CO3 thu được dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc).Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.