Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
R là kim loại nhóm IA.Cho 2,34g R phản ứng hết với 50g H2O,thu được 0,672 lít khí H2(đktc) và dung dịch X.Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A và B thuộc nhóm IA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 94g \(H_2O\). Sau khi pư kết thúc thu được 2,24 lít khí \(H_2\)(ở đktc) và dung dịch X. Xác định 2 kim loại A, B và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch X.
Bài 2: Cho 58,7 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA vào 200g nước thu được dd A và 11,2 lít khí Hiđro (đktc)
a. Xác định 2 kim loại và tính chất phần trăm khối lượng mỗi kim loại
b. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch thu được
c. Tính thể tích dd HCl 1M cần để trung hòa hết các chất trong dd A
Bài 3: Cho 31,3g hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL xM, thấy sinh ra 6,72 lít khí hidro(dktc). Xác định tên kim loại đó và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại. Tính x?
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
hòa tan 7,2g một kim loại M thuộc IIA vào H2O thu được 2,24l khí H2 và 200ml dung dịch A. xác định kim loại M, tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
hòa tan 7,2g một kim loại M thuộc IIA vào 200g dung dịch HCL thu được 6,72l khí H2. xác định kim loại M, tính nồng độ phần trăm axit đã dùng