\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,02=\dfrac{1}{75}\left(mol\right)\\ b,\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{1}{75}.27}{30}.100=1,2\%\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-1,2\%=98,8\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,02=\dfrac{1}{75}\left(mol\right)\\ b,\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{1}{75}.27}{30}.100=1,2\%\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-1,2\%=98,8\%\)
Cho 50g hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dung dịch Hcl dư. Sau phản ứng thu được 13,44g lít khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 20 gam hỗn hợp gồm Zn và Ag vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu đc 4,48l khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 2 gam hỗn hợp gồm Zn và Ag vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu đc 4,48l khí hidro ở đktc
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 25 (gam) hỗn hợp gồm Nhôm và Đồng vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 (lít) khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Cho kim loại nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được 3,36 lít khí hidro (ở đktc).
a)Viết pthh của phản ứng trên.
b)Tính khối lượng của kim loại nhôm cần dùng.
c)Tính khối lượng nhôm clorua tạo thành sau phản ứng.
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Cho 21,7g hỗn hợp X gồm khi loại BA và KL R tác dụng hết với nước dư thu được 6,72g lít khí H2
a, tìm kim loại R
b, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Cho 26 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ. A: tính thể tích khí Hidro sinh ra (đktc) B: tính khối lượng muối ZnCl2 thu được sau phản ứng. C: khí Hidro sinh ra được đốt cháy trong bình đựng 4.48 lít khí Oxi. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.