cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M có hai hóa trị(II và III) và oxit của kim loại M vào 800ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch Y và 4,48 l khí (dktc). Để trung hòa hết lượng axit dư có trong Y thì cần đủ 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M
a) xác định ct của kim loại M. biết rằng trong hỗn hợp X số mol kim loại M gấp 2 lần số mol oxit kim loạiM
b) Hòa tan 8 g oxit kim loại trên trong 122,5 g dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch Z. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để tác dụng vừa hết với dung dịch Z
a,n HCl = 0,8 x 2 = 1,6 mol.
n NaOH trung hòa HCL dư = n HCl dư = 0,6 x 1 = 0,6 mol
--> n HCl phản ứng hết với hỗn hợp X = 1,6 - 0.6 = 1 mol.
n H2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
--> n H2O = n[O] có trong X = 0,3 mol nặng 4,8 gam.
--> m kim loại M = 27,2 - 4,8 = 22,4 gam
Vì kim loại có hai hóa trị là 2 và 3 nên khi phản ứng với HCl, kim loại chỉ có thể tạo muối clorua II và n M = n H2 = 0,2 mol.
Tường hợp 1. kim loại có hóa trị 2 trong oxit.
--> n M = n [O] = 0,3 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,3 + 0,2 = 0,5 và NTK của kim loại = 22,4/0,5 = 44.8 (loại)
Trường hợp 2. Kim loại có hóa trị 3 trong oxit.
--> n M = 2/3 n [O] = 0,2 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,2 + 0,2 = 0,4 và NTK của kim loại = 22,4/0,7 = 56.
--> M là Fe và oxit là Fe2O3 với khối lượng Fe = 0,2 x 56 = 11,2 gam và m Fe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam