Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt với dung dịch HCl 2M (dư), tạo ra muối sắt (II) Clorua và khí H, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch HCl cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
Bài 1: Hòa tan 7,18g muối NACl vaog 20g nước ở 20 độ c thì được dung dịch bão hòa
Tính độ tan của NaCL ở nhiệt độ trên
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Bài 2: Cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với 100ml dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Bài 3: Hòa tan 6,5 g kẽm bằng dung dịch axit clohidric
a) thể tích H2 sinh ra (đktc)?
b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
Bài 4: Cho 200 dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Bài 5: Cho 6,5g sắt vào 100ml dung dịch HCL 1M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? Nồng độ các chất sau phản ứng?
Bài 6: Khử hoàn toàn 48g đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a) Tính số gam đồng kim loại thu được?
b) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng?
hòa tan hoàn toàn 46 gam Natri vào 15 gam nước thu được dung dịch A
A ) Tính thể tích khi thoát ra ở đktc
B) Tính nồng % của chất tan trong dung dịch A
Cho 16g sắt (Fe) phản ứng hoàn toàn với 50ml dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2 và khí hidro (H2). Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric (HCl) đã dùng?
Cho 2,4g Mg tác dụng với 20ml dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được V lít khí hidro ở đktc.Tính nồng độ mol H2SO4 đã dùng và V.
Help!!:(
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 5,6 gam Canxi oxit tác dụng với nước thu được 200ml dung dịch Canxi hiđroxit.
a) Viết PTHH cho phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
c) Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch Canxi hiđroxit trên để tạo thành muối trung hòa.
Cho 5,6g Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M.Sau phản ứng thu được V lít khí hidro ở đktc và m gam muối.Tính V và m.
Giúp tui dí!:>>