4. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250ml dung dịch HCl 2M. a) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc). 5. Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc). a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên. 6. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a) Tính thể tích khí thoát ra đktc. b) Tính nồng độ mol HCl. c) Tính lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không? 7. Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra. b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được. c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được. d) Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H2O. Tính nồng độ % của dung dịch muối.
bài 1:tính thể tích clo thu được (đktc) khi cho 15.8 gam kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohidric đậm đặc
bài :cho 3.9 game kali tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2.Sản phảm thu được hòa tan vào nước thành 250 game dung dịch.tính nồng độ % dung dịch thu được
1 g Mno2 tác dụng hết với 400ml dung dịch clohidric đậm đặc.
a) tính thể tích khí thoát ra (đktc)
b)tính nồng độ mol Hcl
cho 3.16g kalipemanganat tác dụng với 17g dung dịch HCl 36.5% .Tính thể tích clo (đktc) thoát ra và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho m gam KMnO4tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m
Câu 13: Cho 40 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư sau phản ứng thu được 1 chất khí. Nếu cho chất khí này tác dụng với dung dịch NAOH thì thu được muối trung tính. Tính thể tích dung dịch NaOH 25%(D=1,28g/ml) để tác dụng hết lượng khí trên
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd KOH 4M (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 1: Cho 11,9g hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 2M thu được m(g) hỗn hợp muối G' và V(lít) khí(đktc)
a) Tính khối lượng từng chất trong G
b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối G'
2) Cho 69,8g MnO2 tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ở nhiệt độ thường
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính nồng độ mol cùa các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
3) Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8g dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A.
Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan đó
200ml dung dịch HCl 2,5M tác dụng với 39,5g KMnO4.Tính thể tích khí clo thu được (đktc)?