\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15.2\\60\text{x}+74y=20,8\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) mmetyl fomat = 6 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15.2\\60\text{x}+74y=20,8\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) mmetyl fomat = 6 (g)
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thuỷ
phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn
hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được
5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4
gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
o A. 54,8 o B. 58,2 o C. 57,9 o D. 52,5
hỗn hợp X gồm phenyl axetat,metyl benzoat,benzyl fomat,etyl phenyl oxalat.Thủy phân hoàn toàn 36,9 g X trong Naoh dư có 0,3 mol Naoh pư thu đc m gam hỗn hợp muối và 10,9 g hỗn hợp Y gồm các ancol.cho Y tác dụng na dư thu đc 0,1 mol h2.tính m
Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí \(O_2\) , thu được 23,52 lít khí \(CO_2\) và 18,9 gam \(H_2O\). Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( \(M_Y< M_Z\) ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tỉ lệ a:b
Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức \(C_8H_8O_2\) và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M ( đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lương chất rắn trong bình tăng 6,9 g so với ban đầu. Tính giá trị của m.
Đốt cháy hoàn toàn 19,8g hỗn hợp etyl axetat và Metyl propionat. Cho toàn bộ sp cháy qua bình đựng dd nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m
Thủy phân hoàn toàn 18,2g hỗn hợp este X gồm Metyl fomat và phenyl fomat ( cùng số mol) bằng 200ml dd NaOH 2M, sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (Y, Z có cùng số cacbon) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam E cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với \(H_2SO_4\)đặc ở \(140^oC\) thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của các ancol đều bằng 80%). Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 2,25. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionat. D. propyl tomat.