Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu ddA .cho A tác dụng với nạp dư rồi lấy kết tủa nung trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu m (g) chất rắn .m=?
Câu 1: Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 2: Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 48,7g hỗn hợp muối.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m và phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cho 9,15 g hỗn hợp g gồm Cu Al Zn vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn và 3,2 g một chất rắn x không tan vào dung dịch Y Sau đó lọc Bỏ chất rắn X cô cạn dung dịch Y thu được một lượng muối khan Z a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b/ Tính khối lượng muối Z
Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
cho hỗn hợp y gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 trong muối một kim loại chiếm 28,5% về khối lượng và trong 12 kim loại chiếm 40% về khối lượng
a) xác định tên 2 muối
b) cho 36,8 g hỗn hợp Y vào dung dịch HCl 1M (dư) thu được dung dịch z và 8,96 mol CO2 (dktc) Tính khối lượng của mỗi muối trong y
c) cho vào Z 1 lượng Na2CO3 (dư) thì thu được 2,241 lít CO2 (dktc) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
cho hỗn hợp y gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 trong muối một kim loại chiếm 28,5% về khối lượng và trong 12 kim loại chiếm 40% về khối lượng
a) xác định tên 2 muối
b) cho 36,8 g hỗn hợp Y vào dung dịch HCl 1M (dư) thu được dung dịch z và 8,96 mol CO2 (dktc) Tính khối lượng của mỗi muối trong y
c) cho vào Z 1 lượng Na2CO3 (dư) thì thu được 2,241 lít CO2 (dktc) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
cho hỗn hợp y gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 trong muối một kim loại chiếm 28,5% về khối lượng và trong 12 kim loại chiếm 40% về khối lượng
a) xác định tên 2 muối
b) cho 36,8 g hỗn hợp Y vào dung dịch HCl 1M (dư) thu được dung dịch z và 8,96 mol CO2 (dktc) Tính khối lượng của mỗi muối trong y
c) cho vào Z 1 lượng Na2CO3 (dư) thì thu được 2,241 lít CO2 (dktc) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.a. Viết pthh và xác định A,B,C,Db. Tính ac. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng