PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có:
nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
mNaOH = 50.20% = 10 gam
=> nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
=> nHCl = 2nBa(OH)2 + nNaOH
=> nBa(OH)2 = (0,5−0,25)/2 = 0,125 mol
=> a = CM Ba(OH)2 = 0,125/0,2 = 0,625M
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có:
nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
mNaOH = 50.20% = 10 gam
=> nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
=> nHCl = 2nBa(OH)2 + nNaOH
=> nBa(OH)2 = (0,5−0,25)/2 = 0,125 mol
=> a = CM Ba(OH)2 = 0,125/0,2 = 0,625M
Câu 7: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:
- Để trung hoà 15 ml dung dịch H2SO4, phải dùng hết 36 ml dung dịch NaOH.
- Lấy 40 ml dung dịch H2SO4 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH), thì thu được 0,466 gam kết tủa, và để
trung hoà hết lượng axit còn lại, phải dùng 56 ml dung dịch NaOH đã cho.
giúp em với ạ
Cho dung dịch X là hỗn hợp 2 axit: HCl và H2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2. Để trung hòa 500ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4. Để trung hòa lượng axit dư ta cần dùng 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 ban đầu. Gíup e với ạ
Cho 60mL dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch Ba( OH)2 0,2M
a/ Viết PTHH
b/ Tính giá trị của V
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
1.Cho 12g NaOH vào 120g dung dịch MgCl2 19 %.Tính C% của dung dịch sau phản ứng
2.Để trung hòa 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và HCl xM cần một lượng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M,Tính giá trị của x và nồng độ CM của dung dịch thu được
3.Cho 2,97 gam hợp kim Na-Ba tác dụng hết với nước ta được dung dịch X và khí Y.Để trung hòa X cần 50ml dung dịch HCl 1M
a) Tính khối lg mỗi kim loại trong hợp kim
b) Tính thể tích (đktc) cần đốt cháy hết Y
4.Cho 40g một muối sunfat của kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M.Tìm kim lạo R và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1.Để trung hòa 200gam dung dịch NaOH 12% cần dùng vừa đủ x gam dung dịch HCl 7,3%.Tìm giá trị của x và C% của dung dịch sau phản ứng
2.Nhiệt phân hoàn toàn a gam Fe(OH)2 trong không khí thì thu được 36 gam chất rắn.Tìm giá trị a
3. Cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 15%.Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ C% của dung dịch thu được
4.Cho 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch dung dịch K2CO3 xM.Tính giá trị của x và nồng độ của dung dịch sau phản ứng
5.Lấy 42,75 gam dung dịch Ba(OH)2 15% tác dụng vừa đủ với dung dịch Mg(NO3)2 12%.Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
giúp mk vs ak
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Để trung hòa dung dịch KOH 2M cần vừa đủ 250 mL dung dịch HCl 1,5M
a/ Viết PTHH. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Để trung hòa hết 9,25 g hidroxit của kim loại hóa trị II cần dùng 50 g dd H2SO4 24,5%.
a. Tìm CTHH của bazơ.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được.
7) Cho 7,4 g dung dịch Ca(OH)2 5% vào 750 ml dung dịch HCl 1 M.
a. pH của dung dịch nằm trong khoảng nào?
b. Tính khối lượng muối sinh ra.