Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm, tích điện trái dấu. Để một điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện trường trong khoảng không gian giữa hai tấm là đều. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại bằng bao nhiêu ?
một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm , trong điện trường đều giữa 2 bản kim loại phẳng , tích điện trái dấu . Cường độ điện trường giữa 2 bản là 1000 V/m . Khoảng cách giữa 2 bản là 1cm .
tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương .
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm . Cường độ điện trường giữa 2 bản bằng 3000 V/m . Sát bề mặt bản mang điện dương , đặt một hạt mang điện dương \(q_o=1,2.10^{-2}\) C , m = \(4,5.10^{-6}\) g . Tính :
a) Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm .
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm .
một electron bay vào khoảng không gian giữa 2 bản kim loại phẳng tích điện trái dấu bằng nhau đặt song song với nhau qua 1 lỗ nhỏ ở bản dương với vận tốc v0=5.106m/s theo phương hợp với bản dương một góc α=30o. Khoảng cách giữa 2 bản là d=10cm, hiệu điện thế giữa 2 bản là U=50V cho rằng chiều dài các bản là đủ lớn.Bỏ qua tác dụng của trọng lực
a.Xác định khoảng cách h gần bản âm nhất mà electron có thể đạt tới
b.v0 phải có giá trị như thế nào để electron có thể chạm được đến bản âm
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bàn âm, trong điện trường đều ở giữa hai bàn kim loại phẳng, điện tích trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.
Một điện tích điểm q = + 1,20 µC đặt tại điểm A trong một điện trường đều có độ lớn E = 1,40.103 V/m giữa hai bản kim loại phẳng, song song.
a) Tính công của lực điện trường thực hiện được khi q chuyển động từ điểm A dọc theo một đường sức điện, ngược chiều đường sức đến điểm B cách A một khoảng 3,50 cm.
Tính lại công này nếu q di chuyển từ A đến một điểm C theo đường thẳng, với C và B cách đều bản tích điện âm.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B và hiệu điện thế giữa hai điểm A và C.
Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại, biết hai bản này cách nhau một khoảng 6,20 cm.
một electron được thả không vận tốc ban đầu ở 1 điểm sát bản âm trong điện trường đều giữa 2 bản kim loại phẳng , tích điện trái dấu .hiệu điện thế giữa 2 bản là 100V . bỏ qua tác dụng trọng lực , cho khối lượng và điện tích electron lần lượt là 9,1.10-31kg và e=1,6.10-19C . vận tốc của electron khi nó đến điểm sát bản dương là bao nhiêu ?
Cho 2 bảng kim loại tích điện, trái dấu có độ lớn bằng nhau, khoảng cách giữa 2 bảng là 10cm, U = 50V. Chọn gốc điện thế tại bảng âm.
a) Tìm cường độ điện trường giữa 2 bảng.
b) Tìm điện thế tại M cách bảng âm 2cm.
c) Tìm điện thế tại N cách bảng dương 4cm.
d) 1e di chuyển từ bảng âm sang bảng dương. Tìm công của lực điện
một điện tích dương , có khối lượng m=5\(\times\)10-30kg di chuyển không vân tốc đầu từ bản dương sang bản âm , khoảng cách giữa 2 bản là 5cm . điện trường giữa 2 bản là điện trường đều và có độ lớn E=1000V/m . Vận tốc của điện tích trên khi đến bản âm là 2\(\times\)10-5m/s .
a) tính động năng của hạt điện tích trên .
b) tính độ lớn của điện tích trên .
c) vận tốc của hạt điện tích khi điện tích trên đi được nửa quãng đường là bao nhiêu ?