Ta có \(\sqrt{a}=a^2\)
\(\sqrt{b}=b^2\)
Vì a <b \(\Rightarrow a^2< b^2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{a}< \sqrt{b}\)
Ta có \(\sqrt{a}=a^2\)
\(\sqrt{b}=b^2\)
Vì a <b \(\Rightarrow a^2< b^2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{a}< \sqrt{b}\)
Với các số thực ko âm a,b,c thõa mãn a^2+b^2+c^2=1
tìm M= căn a + b + căn b + c + căn c + a
Cho a,b không âm chứng minh rằng: a<b thì căn a<căn b
Chứng minh a>b=> căn a >căn b
BT1 so sánh
a) căn 5 căn 3 và căn 3 căn 5
b) căn 2 + căn 3 và căn 10
BT2 tính
a) (-căn 2)^4
b) ( căn a)^3
c) (- căn 2/2)^2
d) (- căn b)^2
e) ( căn a)^2
f)( căn b)^2
g ) ( căn b)^3
Cho hai số a, b không âm. Chứng minh :
a) Nếu \(a< b\) thì \(\sqrt{a}< \sqrt{b}\)
b) Nếu \(\sqrt{a}< \sqrt{b}\) thì \(a< b\)
(Bài tập này chứng minh định lí ở Bài 1, chương I, phần Đại số, SGK Toán 9, tập 1)
Cho hai số không âm a và b. Ta gọi trung bình nhân của hai số a và b và \(\sqrt{ab}\). Chứng minh rằng trung bình cộng của hai số a và b không nhỏ hơn trung bình nhân của chúng (bất đẳng thức của Côsi).
A. Căn 2x nhân căn 6x
B. Căn 24 a nhân căn 18 a mũ 3
C. Căn 54 a mũ 3 b nhân căn 3 phần 2 ab ( a,b,x>0)
D. Căn 27 nhân 48 nhân (1-2a+ a mũ 2) (a<1)
F. 1 phần x-y nhân căn x mũ 4 ( x mũ 2 -2xy + y mũ 2) (x>y)
Mỗi số sau đây là căn bậc hai số học của số nào? a) 12 b) −0,36 c) 2 căn 2 phần 7 d) 0,2 phần căn 3 73
cho a+b = căn 3
ab= căn 2
tính a^3+b^3
giúp hộ mk nha