Đáp án C
Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x
M + 2HCl " MCl2 + H2
x(mol) x(mol)
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:
(tham khảo)
Đáp án C
Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x
M + 2HCl " MCl2 + H2
x(mol) x(mol)
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:
(tham khảo)
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại.
Hòa tan 7.6g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuôch hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư thu được 5.6l khí đktc .hai kim loại này là?
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. năng lượng ion hóa giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Đốt cháy hoàn toàn 7.2g kim loại M (có hóa trị 2 không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23g chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5.6 lít. Kim loại M là?
A. Mg B. Ca C. Be D. Cu
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là
A. 35,2% và 64,8%.
B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%.
D. 17,6% và 82,4%.
- So sánh độ bền nhiệt của cacbonat kim loại kiềm và kiềm thổ? Giải thích?
hấp thụ hết 3,36 lít SO2 (đkc) vào đ NaOH thu được dd X chứa 2 muối. thêm Br2 dư vào dd X phản ứng xong thu được dd Y. cho dd Y tác dụng với lượng dư dd BaOH)2. khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là :