Quy đổi hỗn hợp Fe(a), O(b)
->56a+16b=17.2
mmuối =56a+62(2b+0,1.3)=57.4
->a=0.25,b=0.2
Dễ thấy 2a<2b+0,1.3<3a nên muối chưa Fe 2+ và Fe3+
->HNO3 hết
BT e: 2a+2nCu=2b+0,1.3
->nCu=0,1
Quy đổi hỗn hợp Fe(a), O(b)
->56a+16b=17.2
mmuối =56a+62(2b+0,1.3)=57.4
->a=0.25,b=0.2
Dễ thấy 2a<2b+0,1.3<3a nên muối chưa Fe 2+ và Fe3+
->HNO3 hết
BT e: 2a+2nCu=2b+0,1.3
->nCu=0,1
Dẫn luồng khí CO đi qua m gam hỗn hợp CuO, ZnO đun nóng. Sau một thời gian thu được 6,0 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ toàn bộ lượng khí Z vào 26,0 gam dung dịch MOH 28,0% (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch E chỉ chứa 9,9 gam muối tan. Đem cô cạn dung dịch E rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 8,97 gam muối cacbonat khan. Tính giá trị của m.
giúp em với ạ em cần gấp em cảm ơn mọi ng ạ ;-;
1.đốt cháy hoàn toàn 6,8g một hợp chất vô cơ A chỉ thu được V lít khí SO2 (đktc) và 3,6g nước.Hấp thụ hoàn toàn V lit khí SO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 43,4g kết tủa,hãy:
a) Tính thể tích khí CO2 đã dùng
b) Xác định công thức phân tử của A
2.Hòa tan hoàn toàn 46,4g kim loại bằng H2SO4 đặc nóng vừa đủ tạo 2,24 lit khí SO2 ở đktc và 120g muối. Xác định công thức của oxit kim loại
3. Người ta cho khí hidro qua 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt để khử thì thu được 1,76 gam chất rắn.Nếu lấy chất rắn ấy hòa tan trong dung dịch HCl thì thu được 0,448 lit khí ở đktc. Tìm công thức phân tử của oxit sắt, biết số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau
1. Khi cho luồng khí CO ( có dư ) đi qua ống nhiệm chứa Al2O3 ,Fe2O3 , MgO , CuO nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm :
A. Al2O3 , Fe2O3 , Mg , Cu
B. Al , Fe , Mg , Cu
C. Al2O3 , Fe , MgO , Cu
D. Al2O3 , Fe , Mg , Cu
2. Cho 5,6 g Si vào dd NaOH đặc , đun nóng được V ( l ) H2 . Tính V= ?
A. 11,2 B. 4,48 C. 8,96 D. 6,72
3. Cho đ Ba ( OH)2 dư vào 500 ml hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M . khối lượng kết tủa tạo ra là ?
A. 147,75 B. 146,25 C . 145,75 D. 154,75
4. 1 (l ) dd NaHCO3 0,1M tác dụng với dd Ca( OH ) 2 dư . tính khối lượng kết tủa thu được
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
5. Hấp thụ hết V ( l ) Co2 vào 0,3 mol Ba( OH )2 thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V
A. 0,672 hay 0,224 B. 0,224 C. 0, 224 hay 0,448 D. 0,224 hay 1,12
6. Thổi V lít đktc CO2 vào 0,1 mol Ca ( OH )2 , thu được 6 g kết tủa . Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa . Giá trị V là
A. 3,16 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12
7. DD X chứa hỗn hợp Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D, 1,12
8. DD X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 2,24 B. 4,48 C. 1,12 D. 3,36
Câu 32: Trộn 250ml dung dịch A gồm Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M với 250ml dung dịch H_{2}*S*O_{4} có pH = 1 Sau khi trộn thu được dung dịch B và m (g) kết tủa. a) Tính pH của dung dịch A. b) Tính nồng độ các ion trong dung dịch thu được. c) Tính pH của dung dịch thu được d) Tính m Giúp em với ạ
Cho 5,6 lít khí CO2 ( đktc ) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% ( D = 1,22g/ ml ) . Xác định nồng độ % của các chất trong dung dịch tạo thành.
Hỗn hợp X gồm etilen, propilen và etan. Đốt cháy hoàn toàn 2,016(l) hh X thu được 4,704(l) CO2. Mặt khác 2,016(l) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 9,6(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X. (V ở đktc)