nH2 = 0,3 (mol)
gọi hóa trị của X là n
2X + 2nHCl ---> 2XCln + nH2
\(\dfrac{0,6}{n}\) <---0,3
=> mX = \(\dfrac{0,6X}{n}\)
=> \(\dfrac{0,6X}{n}\)= 16,8
=>X= 28n
=> X là Fe
nH2 = 0,3 (mol)
gọi hóa trị của X là n
2X + 2nHCl ---> 2XCln + nH2
\(\dfrac{0,6}{n}\) <---0,3
=> mX = \(\dfrac{0,6X}{n}\)
=> \(\dfrac{0,6X}{n}\)= 16,8
=>X= 28n
=> X là Fe
Cho 3,2 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 2,19 gam HCl thu được sản phẩm là FeCl3 và H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng các sản phẩm thu được ?
1.cho 13 gam kẽm tác dụng với 0.3 mol HCL
a.chất nào dư khối lượng bao nhiêu?
b.tính khối lượng muối kẽm znclz và thể tích ở đktc
Nung hỗn hợp gồm 13 gam kẽm trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Lập PTHH
b, Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng kẽm oxit thu được sau phản ứng
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
1,Đót cháy 8,96 lít khí H2 trong bình đựng 6,72 lít khí O2. Tính khối lượng nước thư được ( ở đktc)
2, Hòa tan hết 12g bột kim loại M có hóa trị II ( ko đổi) trong nước thu được 3,36 lít khí H2 ( ở đktc). Xác định kim loại M
GIÚP MIK VS
Cho m (gam) hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có cùng số mol phản ứng với oxi. sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng ban đầu là 4 (gam). tính m
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,02 mol thì sinh ra 1,12 lít khí Hiđro (đktc)
a)Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng.
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng là bao nhiêu ?
đốt cháy hoàn toàn 8 gam kim loại A(hóa trị II) cần dùng 1 lượng O2 tác dụng bằng 1 lượng O2 sinh ra khi phân hủy 31,6 gam KMnO4. Xác định A