Cho 14,8 gam hh gồm kim loại:kim loại hóa trị II và oxit và muối sunfat của kim loại đó tan vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Cho NaOH dư vào dd A đc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14 g chất rắn
Mặt khác cho 14,8 g hh vào 0,2 lít dd CuSO4 2M. Sau khi pư kết thúc tách bỏ chất rắn rồi đem đi chưng khô dd thì còn lại 62 g. Xđịnh kim loại
-Gọi x, y, z lần lượt là số mol của kim loại, oxit, và muối sunfat kim loại
-Gọi M là kim loại hóa trị II
PTHH.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
x......................x............x (mol)
MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
y..........................y (mol)
MSO4 + H2SO4 -> ko pư
z (mol)
Theo bài ta có: x = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
MSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + M(OH)2 ↓
(x+y+z).....................................(x+y+z) mol
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
M(OH)2 --to--> MO + H2O
(x+y+z).........(x+y+z) mol
Ta có: nCuSO4 = 0,2 . 2 = 0,4 mol ; nM = nH2 = 0,2 mol
nCuSO4 dư = 0,2 mol
M + CuSO4 -> MSO4 + Cu
0,2....................0,2 (mol)
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}xM+\left(M+16\right)y+\left(M+96\right)z=14,8\\\left(M+16\right)\left(x+y+z\right)=14\\x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\\left(M+96\right)\left(0,2+z\right)+\left(0,2.160\right)=62\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta đc: z = 0,05 mol ; y = 0,1 mol và M = 24 (Mg)