Cho 1,36 gam hỗn hợp Fe và Mg vào 400 ml CuSO4 a M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được chất rắn a nặng 1,84 gam và dung dịch B. Cho hết B tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp D nặng 1,2 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị a (M).
Mg + CuSO4 ---> MgSO4 + Cu (1)
Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu (2)
MgSO4 + 2NaOH ----> Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)
FeSO4 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 ----> 2Fe2O3 + 4H2O (6)
( Ghi điều kiện hộ mk)
Theo đề bài mFe + mMg = 1,36 (g)
Theo phương trình (1,2,3,4,5,6) thì mFe2O3 + mMgO = 1,2 < 1,36 ( Vô lí)
Vậy CuSO4 thiếu , kim loại dư=>chỉ xảy ra PT 1,3,5
Gỉa sử chỉ có Mg phản ứng , gọi số mol của Mg phản ứng là x mol
Mg + CuSO4 ---> MgSO4 + Cu
\(x=\frac{1,84-1,36}{64-24}=0,012\left(mol\right)\)
Theo PT 1,3,5
\(nMg=nMgO=0,012\left(mol\right)\Rightarrow mMgO=0,012\cdot40=0,48\left(mol\right)< 1,2\left(Vôlí\right)\)
Vậy Mg phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần
Gọi số mol Mg là x , số mol Fe ban đầu là y , Fe phản ứng là z
theo PT 1,2,3,4,5,6 ta có:
+) 24x + 56y = 1,36
+) 64x + 64z + 56y - 56z = 1,84
+) 40x + 80z = 1,2
Giải hệ phương trình ta đc
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,02\\z=0,01\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}mFe=0,02\cdot56=1,12\left(g\right)\\mMg=0,01\cdot24=0,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nCuSO4 phản ứng = 0,01+0,01 = 0,02(mol)
\(a=\frac{0,02}{0,4}=0,05M\)