a) Chất rắn Z là Cu.
b)\(n_{Fe}=\dfrac{12-6,4}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.24,79=2,479l\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
a) Chất rắn Z là Cu.
b)\(n_{Fe}=\dfrac{12-6,4}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.24,79=2,479l\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 10 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tỷ lệ phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
A. 22%.
B. 56%
C. 16%.
D. 78%.
Cho 6,6 gam hỗn hợp các kim loại Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc)
a, Tính khối lượng mỗi kim loại có trong chất ban đầu
b, Tíh khối lượng muối thu được trong phản ứng
Khử hoàn toàn 53,3g hỗn hợp X gồm: Al2O3 CuO Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thấy còn lại 29,7g chất rắn Y. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl thì thấy cần dùng 3,2 lít dung dịch HCl 0,5M. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b) Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được bao nhiêu lót khí (dktc) Giúp mình mình cần gấp
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y