2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
nKOH=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nKOH=0,1(mol)
Vdd KOH=\(\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(lít\right)\)
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
nKOH=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nKOH=0,1(mol)
Vdd KOH=\(\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(lít\right)\)
cho 4.8 g mg tác dụng vừa đủ với 20g dd H2so4 loãng
a. tính khối lượng dd h2so4 đã phản ứng,
b.tính c% các chất trong dd sau phản ứng
Cho 200ml dd Na2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với dd BaCl2
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ dd BaCl2,biết thể tích dd BaCl2 đã dùng là 50ml.
Cho 16,8 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dd CuSO, nồng đo 0,5M
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu sinh ra
c. Tinh thể tích dung dịch CUSO4, đã dùng ở trên
d. Nếu dùng 40 g NaOH tác dụng với dd CUSO4, ở trên thì sau phản phản ứng nhúng giấy quỷ tím vào dung dịch giấy quỳ sẽ chuyển màu gì? Tại sao?
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
Cho 32,4g ZnO phản ứng vừa đủ với đ HCl 5% a) Tính khối lượng muối sinh ra b) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng c) Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng, biết khối lượng riêng của dd HCl là 1,22g/ml